Di chúc là việc một người để lại tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Vậy liệu người để lại di chúc có điều kiện cho người nhận thừa kế không. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ nhé.

>>> Xem thêm: Sổ hồng là gì? Điều kiện nhận thừa kế sổ hồng chung cư mới nhất 2023

1. Người để lại di sản được thêm điều kiện vào di chúc?

Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu rõ:

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết

Đồng thời, Điều 626 Bộ luật này cũng khẳng định, người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế, truất quyền hưởng di sản của người thừa kế cũng như phân định phần di sản cho từng người thừa kế. Do đó, việc để tài sản của mình cho ai trong di chúc là quyền và ý chí của người lập di chúc.

Người để lại di sản được thêm điều kiện vào di chúc?

Ngoài ra, di chúc gồm các nội dung:

– Ngày tháng năm lập di chúc;

– Họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

– Họ tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

– Di sản để lại và nơi có di sản.

>>> Xem ngay: Di chúc miệng có bắt buộc phải công chứng chứng thực không?

Ngoài những nội dung này thì di chúc có thể có các nội dung khác.

Không chỉ vậy, về di chúc hợp pháp, Điều 630 Bộ luật Dân sự quy định gồm các điều kiện sau đây:

– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;

– Hình thức di chúc không trái quy định của luật…

Căn cứ các quy định trên, có thể thấy, không có quy định nào cấm di chúc không được kèm theo điều kiện cũng như không có quy định cụ thể về di chúc kèm điều kiện. Do đó, nếu di chúc đáp ứng các điều kiện để có hiệu lực và hợp pháp thì hoàn toàn có thể kèm theo điều kiện. Trong đó, lưu ý rằng điều kiện của di chúc không được trái đạo đức xã hội, vi phạm điều cấm của luật.

=> Không vi phạm điều cấm của luật cũng không vi phạm pháp luật nhưng vi phạm về thời điểm có hiệu lực của di chúc – di chúc có hiệu lực từ thời điểm người để lại di chúc chết nên di chúc này không hợp pháp

=> Di chúc vi phạm nguyên tắc tự nguyện kết hôn của nam nữ nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình nên không hợp pháp.

Như vậy, hiện nay không có quy định cụ thể về di chúc có điều kiện nên nếu di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, đáp ứng đủ các điều kiện có hiệu lực thì sẽ hợp pháp.

Xem thêm:  Quỹ đen của chồng có được chia cho vợ khi ly hôn?

>>> Xem ngay: Toàn bộ thủ tục công chứng nhận di sản thừa kế tại Phòng công chứng mới nhất 2023

2. Di chúc có điều kiện khác gì tặng cho có điều kiện?

Về bản chất di chúc và hợp đồng tặng cho đã khác nhau. Do đó, khi kèm theo điều kiện thì di chúc có điều kiện cũng hoàn toàn khác với hợp đồng tặng cho có điều kiện.

Di chúc có điều kiện khác gì tặng cho có điều kiện?

Cụ thể, một số vấn đề khác biệt nổi bật như:

Về hiệu lực

– Di chúc có hiệu lực từ thời điểm người có tài sản chết.

– Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực từ thời điểm người nhận tặng cho nhận được tài sản trừ khi có thỏa thuận khác.

– Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực từ thời điểm phải đăng ký…

Về nghĩa vụ

– Di chúc: Người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản của người chết để lại trong phạm vi di sản được hưởng trừ trường hợp có thỏa thuận khác; thực hiện nghĩa vụ (điều kiện) người để lại di sản yêu cầu trong di chúc nếu điều kiện này không trái pháp luật, đạo đức, xã hội…

– Hợp đồng tặng cho: Hai bên có thể thỏa thuận về việc có thực hiện yêu cầu, nghĩa vụ trước hoặc sau khi tiến hành tặng cho tài sản…

Trên đây là phân tích về di chúc có điều kiện hợp pháp không?. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Căn cước điện tử là gì? Sử dụng như thế nào?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Địa chỉ hỗ trợ dịch vụ sang tên sổ đỏ nhận thừa kế nhà đất tại Hà Nội

>>> Tuyển cộng tác viên đa lĩnh vực không yêu cầu kinh nghiệm, làm việc tại nhà

>>> Thủ tục xin cấp sổ đỏ với nhà đất nhận thừa kế hét bao nhiêu tiền?

>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền sang tên nhà đất mất bao tiền?

>>> Xem thêm: Sàn giao dịch bất động sản là gì? Điều kiện mở sàn giao dịch bất động sản

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *