Góp vốn bằng nhà đất là phương thức phổ biến để cá nhân hoặc tổ chức đầu tư, kinh doanh hoặc cùng khai thác tài sản. Tuy nhiên, không phải hợp đồng góp vốn nào cũng có giá trị pháp lý. Trong nhiều trường hợp, do vi phạm điều kiện luật định, hợp đồng bị tuyên vô hiệu – kéo theo những hệ lụy nghiêm trọng về tài sản, nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự. Vậy hợp đồng góp vốn vô hiệu khi nào? Làm sao để nhận biết sớm dấu hiệu hợp đồng có thể vô hiệu? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây!

>>> Xem thêm: Những câu hỏi thường gặp khi làm công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất.

Căn cứ pháp lý

  • “Bộ luật Dân sự 2015” – Chương XIII (Hợp đồng vô hiệu)

  • “Luật Đất đai 2013” (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm viết bài)

  • “Luật Doanh nghiệp 2020”

  • “Luật Công chứng 2024”

Khi nào hợp đồng góp vốn bằng nhà đất bị vô hiệu?

hợp đồng góp vốn vô hiệu

1. Vi phạm điều kiện có hiệu lực của hợp đồng (Điều 117 BLDS 2015)

Theo quy định pháp luật, hợp đồng góp vốn bằng nhà đất sẽ bị vô hiệu nếu thuộc một trong các trường hợp:

Chủ thể không có năng lực hành vi dân sự (ví dụ: mất năng lực hành vi, chưa đủ tuổi ký hợp đồng).
Ý chí không tự nguyện – bị ép buộc, lừa dối, nhầm lẫn.
Mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.

📌 Ví dụ: Góp vốn nhà đang tranh chấp, tài sản không rõ nguồn gốc hợp pháp.

2. Nhà đất dùng góp vốn không đủ điều kiện pháp lý

Theo Điều 188 “Luật Đất đai 2013”, nhà đất chỉ được phép giao dịch khi:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ);

  • Không bị kê biên, tranh chấp;

  • Được phép chuyển nhượng/giao dịch theo quy hoạch.

📍 Nếu tài sản đang thế chấp, không rõ nguồn gốc, chưa có sổ đỏ mà vẫn đem đi góp vốn → hợp đồng dễ bị tuyên vô hiệu toàn phần.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu về văn phòng công chứng: Cách chọn nơi uy tín khi công chứng di chúc hay hợp đồng

3. Góp vốn trái thẩm quyền sở hữu

💥 Nhiều người nhầm tưởng mình được đứng tên sổ đỏ là được toàn quyền định đoạt. Tuy nhiên, nếu đó là tài sản chung vợ chồng, tài sản của hộ gia đình hoặc có người đồng sở hữu thì việc góp vốn phải có sự đồng ý đầy đủ của tất cả các đồng sở hữu.

📌 Nếu không, hợp đồng sẽ bị vô hiệu do vượt quá phạm vi đại diện hoặc xâm phạm quyền lợi người khác (Điều 123 BLDS 2015).

Xem thêm:  Dịch thuật công chứng lấy ngay tại Hà Nội

4. Không tuân thủ hình thức pháp luật bắt buộc

Hợp đồng góp vốn nhà đất bắt buộc phải được lập thành văn bản và công chứng, chứng thực (theo “Luật Đất đai 2013” và “Luật Công chứng 2024”).

👉 Nếu các bên chỉ thỏa thuận miệng hoặc lập giấy tay, hợp đồng có thể bị tuyên vô hiệu do vi phạm hình thức.

Dấu hiệu nhận biết hợp đồng góp vốn có nguy cơ vô hiệu

hợp đồng góp vốn vô hiệu

🔎 Thiếu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu

➡️ Sổ đỏ/sổ hồng đứng tên người ký không rõ ràng, có tranh chấp hoặc thông tin không khớp.

>>> Xem thêm: Có được công chứng giấy tờ bằng tiếng nước ngoài không?

🖋️ Không có công chứng

➡️ Hợp đồng chỉ lập giấy tay, không có xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng.

⚠️ Một bên phủ nhận hợp đồng hoặc yêu cầu vô hiệu

➡️ Sau khi ký, có bên cho rằng bị ép buộc, không hiểu nội dung, không tự nguyện tham gia.

🔒 Nhà đất đang bị kê biên, cầm cố, tranh chấp

➡️ Người góp vốn không khai báo rõ tình trạng pháp lý của tài sản.

Ví dụ minh họa thực tế

📍 Trường hợp điển hình:

Anh B góp vốn căn nhà đang đứng tên anh vào công ty cổ phần X. Sau này, vợ anh B khởi kiện yêu cầu hủy hợp đồng vì tài sản này là tài sản chung chưa có sự đồng ý. Tòa án tuyên hợp đồng góp vốn vô hiệu toàn bộ.

➡️ Hậu quả:

  • Căn nhà được hoàn trả lại;

  • Công ty X không được sử dụng tài sản đã góp vốn;

  • Hai bên phải hoàn trả cho nhau phần giá trị tài sản theo hiện trạng.

Hậu quả pháp lý khi hợp đồng góp vốn bị tuyên vô hiệu

📌 Theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

  • Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận; nếu không hoàn trả được thì phải bồi thường bằng tiền.

  • Bên có lỗi gây vô hiệu phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Kết luận

🛡️ Việc góp vốn bằng nhà đất đòi hỏi sự cẩn trọng và tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật để tránh hợp đồng góp vốn vô hiệu. Người tham gia cần:

  • Kiểm tra kỹ tư cách sở hữu nhà đất;

  • Đảm bảo sự đồng thuận của tất cả đồng sở hữu;

  • Thực hiện công chứng đầy đủ;

  • Đảm bảo ý chí tự nguyện, minh bạch về nội dung hợp đồng.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Xem thêm:  Bạn đã biết có thông tin gì nếu quét mã QR trên mẫu Sổ đỏ mới chưa?

Các bài viết liên quan:

>>> Quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng

>>> Những điều cần làm trước khi đến phòng công chứng góp vốn bằng nhà đất

>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết

>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín

>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá