Trong thực tế, nhiều người sau khi lập vi bằng thường băn khoăn liệu có cần mang đi công chứng lại để tăng giá trị pháp lý hay không. Sự nhầm lẫn này xuất phát từ việc người dân chưa hiểu rõ sự khác biệt giữa vi bằng và công chứng. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết về vấn đề vi bằng công chứng lại, căn cứ theo pháp luật mới nhất, giúp bạn hiểu rõ bản chất và tránh rủi ro pháp lý.

>>> Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng thuận tiện, dễ tìm cho mọi khách hàng.

1. Cơ sở pháp lý về vi bằng và vi bằng công chứng lại

vi bằng công chứng lại

1.1 Vi bằng là gì?

Theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP:
Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi có thật mà Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, được dùng làm chứng cứ trong xét xử và trong các quan hệ pháp lý khác.

Vi bằng không xác nhận tính hợp pháp của giao dịch, mà chỉ ghi nhận sự kiện, hành vi.

1.2 Công chứng là gì?

Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định:
Công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự bằng văn bản.

Khác với vi bằng, công chứng làm cho hợp đồng, giao dịch có hiệu lực pháp lý, đảm bảo giá trị thi hành.

2. Vi bằng công chứng lại có cần thiết không?

2.1 Quy định pháp luật

Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP nêu rõ:

  • Vi bằng có giá trị chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án.

  • Vi bằng là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện chức năng.

Tuy nhiên, vi bằng không thay thế công chứng, chứng thực. Đồng thời, pháp luật cũng không quy định vi bằng phải mang đi công chứng lại.

2.2 Kết luận

Vi bằng không cần công chứng lại. Đây là hai loại văn bản hoàn toàn độc lập:

  • Vi bằng: ghi nhận sự kiện, hành vi.

  • Công chứng: xác nhận tính hợp pháp của giao dịch.

Việc “công chứng lại vi bằng” là hiểu nhầm, không có trong bất kỳ văn bản pháp luật nào.

>>> Xem thêm: Cần làm giấy tờ nhà đất gấp? Hãy chọn Dịch vụ sổ đỏ.

3. Sự khác biệt giữa vi bằng và công chứng. Vi bằng công chứng lại

vi bằng công chứng lại

3.1 Về chủ thể lập

  • Vi bằng: do Thừa phát lại lập.

  • Công chứng: do công chứng viên của Phòng/Văn phòng công chứng thực hiện.

Xem thêm:  Mẫu đơn yêu cầu ngăn chặn giao dịch nhà đất: Hướng dẫn soạn thảo chi tiết

3.2 Về mục đích

  • Vi bằng: ghi nhận sự kiện, hành vi để làm chứng cứ.

  • Công chứng: làm cho hợp đồng, giao dịch có giá trị pháp lý.

3.3 Về giá trị sử dụng

  • Vi bằng: được Tòa án, Viện kiểm sát sử dụng trong quá trình tố tụng.

  • Công chứng: hợp đồng, giao dịch có hiệu lực thi hành ngay, đảm bảo quyền lợi các bên.

4. Ví dụ minh họa thực tế về vi bằng công chứng lại

Anh A đặt cọc 200 triệu đồng để mua đất của anh B. Để làm chứng, anh A nhờ Thừa phát lại lập vi bằng ghi nhận việc giao tiền đặt cọc.

Tuy nhiên, vi bằng này không có nghĩa là hợp đồng đặt cọc đã hợp pháp, mà chỉ chứng minh rằng việc giao tiền thực sự diễn ra. Nếu muốn hợp đồng đặt cọc có hiệu lực, anh A và anh B vẫn phải đến văn phòng công chứng để lập hợp đồng đặt cọc.

Như vậy, vi bằng và công chứng có mục đích khác nhau, không thay thế cho nhau, và cũng không cần “công chứng lại vi bằng”.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu để không nhầm lẫn Công chứng vi bằng.

5. Khi nào cần lập vi bằng, khi nào cần công chứng? Khi nào vi bằng công chứng lại?

5.1 Trường hợp nên lập vi bằng

  • Ghi nhận việc giao nhận tài sản, tiền bạc.

  • Ghi nhận tình trạng nhà đất trước khi xây dựng.

  • Ghi nhận sự kiện, hành vi có nguy cơ phát sinh tranh chấp.

5.2 Trường hợp cần công chứng

  • Hợp đồng mua bán, tặng cho nhà đất (Điều 167 Luật Đất đai 2013).

  • Hợp đồng ủy quyền liên quan đến bất động sản.

  • Hợp đồng vay, đặt cọc có giá trị lớn để bảo đảm hiệu lực.

>>> Xem thêm: Nhiều người thường thắc mắc: Phí công chứng gồm những khoản nào?

Kết luận

Vi bằng công chứng lại là một hiểu nhầm thường gặp. Thực tế, vi bằng không cần và cũng không thể công chứng lại, bởi vi bằng và công chứng là hai thủ tục pháp lý hoàn toàn khác nhau, có giá trị pháp lý riêng biệt. Do đó, người dân cần phân biệt rõ để lựa chọn đúng thủ tục: lập vi bằng khi cần chứng cứ khách quan, và công chứng khi muốn hợp đồng, giao dịch có hiệu lực pháp luật.

Xem thêm:  Điều kiện cấp Sổ đỏ cho hộ gia đình có bao gồm các thành viên

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Công chứng hợp đồng mua bán xe qua môi giới: Rủi ro và cách tránh

>>> Phân biệt hợp đồng ở nhờ và hợp đồng thuê lại: Trách nhiệm và hậu quả

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá