Với những người đang có ý định sở hữu chung cư đều quan tâm đến các khoản tài chính mà họ cần phải nộp, trong đó có thuế sử dụng đất. Vậy, ở nhà chung cư có phải đóng thuế sử dụng đất không?
>>> Xem ngay: Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 chủ nhật thực hiện công chứng, chứng thực giao ngay tại Hà Nội
1. Ở nhà chung cư có phải đóng thuế đất không?
Trước tiên cần hiểu thế nào là nhà chung cư, theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014:
Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định đất ở tại nông thôn, đô thị thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể, tại điểm b Khoản 2 Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:
– Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
– Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
– Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ.
>>> Xem thêm: Quy định các trường hợp chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền?
Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên, trong quá trình sử dụng nhà chung cư, người sở hữu nhà chung cư vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật.
2. Chủ đầu tư hay người mua nhà phải nộp thuế sử dụng đất?
Điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất được quy định như sau:
Điều 2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất
1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa);
đ) Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
Theo quy định trên, tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng gồm cả diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê là một trong các đối tượng đóng tiền sử dụng đất.
Điều này có nghĩa, người mua nhà chung cư sẽ không trực tiếp nộp tiền thuế đất, mà chủ đầu tư của dự án sẽ nộp tiền thuế đất trực tiếp và giá bán căn hộ đã bao gồm tiền thuế sử dụng đất.
3. Tính thuế sử dụng đất đối với ở nhà chung cư thế nào?
Theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Luật thuế đất sử dụng phi nông nghiệp 2010, việc tính thuế đất sẽ căn cứ và: Diện tích đất tính thuế, giá của 1m2 đất và thuế suất.
>>> Xem thêm: Bảng báo giá dịch thuật công chứng mới nhất hiện nay.
Cụ thể:
– Diện tích đất tính thuế: Số thuế đất phải nộp được tính dựa trên số diện tích đất ghi trên Sổ đỏ, Sổ hồng.
– Giá của 1m2 đất: Mức giá này có thể thay đổi trong chu kỳ 05 năm do Nhà nước quy định.
– Thuế suất: Được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến, cụ thể:
- Diện tích trong hạn mức: 0,03%;
- Diện tích vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%;
- Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%.
Công thức tính thuế sử dụng đất như sau:
– Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với nhà chung cư= Diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất x 0,03%.
– Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất.
Trong đó:
Hệ số phân bổ = Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư/tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Trên đây là giải đáp về Ở chung cư có phải đóng thuế sử dụng đất không? Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Thủ tục công chứng di chúc với người khuyết tật thực hiện thế nào? Có được miễn phí phí công chứng hay không?
>>> Dịch vụ công chứng nhận công chứng chứng thực miễn phí tại nhà riêng.
>>> Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ và sang tên sổ đỏ nhà đất cho con cái
>>> Nhà xưởng trên đất thuê có được thế chấp vay ngân hàng không?
>>> Uỷ quyền cho người khác thực hiện thủ tục làm sổ đỏ có được phép hay không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch