Khi quy hoạch đô thị và sự phát triển xã hội đòi hỏi việc sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng khu dân cư, một quy trình quan trọng và nhạy cảm xuất hiện – đó là quy trình bồi thường khi thu hồi đất. Quy trình này đảm bảo tính công bằng với những người dân bị ảnh hưởng bởi việc thu hồi đất. Bồi thường không chỉ liên quan đến khía cạnh tài chính mà còn hỗ trợ để đảm bảo cuộc sống ổn định và phát triển của nhân dân. Vậy mức bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất hiện nay là bao nhiêu? Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ cùng bạn đọc tìm hiểu qua nội dung bài viết dưới đây.
>>> Có thể bạn quan tâm: Hiện nay, có bắt buộc công chứng, chứng thực với hợp đồng đổi đất không?
1. Trường hợp nào Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp?
Khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
Theo đó, Điều 16 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp Nhà nước thu hồi đất gồm:
– Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
– Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
– Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Như vậy, Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp làm khu dân cư được xác định là trường hợp thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Cụ thể, căn cứ Điều 62 Luật Đất đai 2013, nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau:
– Thực hiện dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ;
– Thực hiện dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn…
>>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp sổ đỏ đối với đất nông nghiệp hết bao nhiêu tiền?
2. Thu hồi đất nông nghiệp làm khu dân cư được bồi thường thế nào?
Trường hợp bị thu hồi đất nông nghiệp để làm khu dân cư, người có đất bị thu hồi được đền bù, bồi thường các khoản:
– Bồi thường về đất:
Người bị thu hồi đất nông nghiệp được bồi thường về đất nếu thỏa mãn các điều kiện:
- Đất đã có Sổ đỏ hoặc đủ điều kiện cấp Sổ đỏ nhưng chưa được cấp; hoặc
- Đất không đủ điều kiện cấp sổ/không có sổ đỏ nhưng người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và sử dụng từ trước 1/7/2004;
– Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại:
- Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại được thực hiện khi người có đất bị thu hồi có các tài liệu, giấy tờ chứng minh về việc đầu tư trên đất.
- Trường hợp không còn giấy tờ, tài liệu chứng minh về việc đầu tư chi phí vào đất còn lại, người sử dụng có đất nông nghiệp bị thu hồi được bồi thường theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;
>>> Xem thêm: Phí dịch vụ sổ đỏ trọn gói đối với đất nông nghiệp
– Bồi thường về cây trồng, vật nuôi trên đất là phải được tạo lập hợp pháp trên đất và bị thiệt hại trong quá trình tiến hành thu hồi đất.
3. Tính giá đền bù đất nông nghiệp khi thu hồi đất ra sao?
Hiện nay, phương pháp để tính giá đền bù sau khi thu hồi đất nông nghiệp là phương pháp dùng hệ số điều chỉnh. Số tiền đền bù được tính như sau:
Số tiền đền bù đối với đất nông nghiệp = Tổng diện tích đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi (m2) x Giá đền bù đất (VNĐ/m2).
Trong đó, giá đền bù đất = Giá đất theo khung giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất.
Khung giá đất do UBND cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành, được áp dụng theo giai đoạn 05 năm. Hệ số điều chỉnh giá đất được UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định thu hồi đất chính thức từ cơ quan có thẩm quyền.
>>> Xem thêm: Tuyển cộng tác viên viết bài làm việc tại nhà dành cho học sinh, sinh viên
Trên đây là giải đáp về Thu hồi đất nông nghiệp làm khu dân cư, được bồi thường thế nào?.Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Có thể bạn quan tâm: Quy trình thực hiện chứng thực online như thế nào?
>>> Bảng phí thực hiện thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mới nhất 2023
>>> Có được ủy quyền cho người khác đi Công chứng di chúc không?
>>> Mức phí công chứng di chúc tặng cho nhà đất hiện nay hết bao nhiêu tiền?
>>>Mách bạn 05 cách phân biệt sổ đỏ thật giả chỉ bằng vài thao tác đơn giản
>>> Địa chỉ Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật thực hiện công chứng lấy ngay
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch