Hiện nay, mọi người đều nghĩ chê người khác chỉ là trêu ghẹo vô hại. Thế nhưng, việc làm này có thể bị phạt nặng. Vậy chê người khác béo bị phạt thế nào?
>>> Xem thêm tại: Thủ tục xin cấp sổ đỏ đối với đất thuê lại của nhà nước có khó không? Thời gian xét duyệt mất bao lâu?
1. Chê người khác béo là xúc phạm danh dự, nhân phẩm?
Hiện nay không thiếu trường hợp vì vui đùa mà trêu ghẹo về những khiếm khuyết của người khác như: chê người ta béo, gầy, lùn, cao… Đây chính là một trong vô số những biểu hiện của hành vi miệt thị ngoại hình người khác.
Trong đó, những người này sẽ dùng ngôn ngữ chế giễu, chê bai ngoại hình người khác khiến họ khó chịu, cảm thấy bị xúc phạm, thậm chí bị chế giễu nhiều quá còn khiến người đó bị trầm cảm, có thể còn tìm đến cái chết.
Mặc dù việc làm nhục người khác chưa được quy định rõ ràng gồm những hành vi nào nhưng việc chế giễu, chê bai ngoại hình người khác bằng cách trực tiếp hay gián tiếp cũng là hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người đó.
Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Dân sự 2015, danh dự, nhân phẩm, uy tín của một người được pháp luật bảo vệ và mọi người có nghĩa vụ phải tôn trọng.
>>> Xem thêm tại: Thủ tục công chứng thừa kế bao gồm những gì? Lưu ý trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
2. Chê người khác béo bị phạt thế nào?
Bởi danh dự, nhân phẩm được pháp luật bảo vệ nên bất kỳ hành vi nào xâm phạm sẽ bị xử lý theo quy định. Theo đó, người nào chê bai người khác có thể sẽ bị xử phạt hành chính và nặng hơn có thể bị xử lý hình sự.
2.1 Xử phạt hành chính
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người nào có hành vi trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, khiêu khích, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm người khác thì bị phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng trừ trường hợp:
- Lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người thi hành công vụ thì bị phạt từ 04 – 06 triệu đồng.
- Xúc phạm, chì chiết danh dự, nhân phẩm của thành viên trong gia đình thì bị phạt từ 05 – 10 triệu đồng.
Nếu hành vi xúc phạm nhân phẩm, danh dự người khác do người vi phạm lợi dụng mạng xã hội thì người vi phạm có thể bị phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.
>>> Xem thêm tại: Công chứng là gì? Những điều cần lưu ý về công chứng để tránh rủi ro.
2.2 Chịu trách nhiệm hình sự
Nếu tính chất, mức độ của hành vi vi phạm đến mức phải chịu trách nhiệm hình sự về Tội làm nhục người khác được quy định tại Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 thì người đó sẽ đối mặt với hình phạt:
STT | Hành vi | Mức phạt |
1 | Xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người khác. | – Phạt cảnh cáo; hoặc- Phạt tiền từ 10 – 30 triệu đồng; hoặc- Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. |
2 | – Phạm tội với 02 người trở lên;- Với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;- Với người đang thi hành công vụ;- Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;- Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử | Phạt tù từ 03 tháng – 02 năm; |
3 | – Gây rối loạn tâm thần, hành vi của nạn nhân với mức tổn thương từ 61% trở lên;- Làm nạn nhân tự sát. | Phạt tù từ 02 – 05 năm |
2.3 Bồi thường thiệt hại
Không chỉ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật mà người nào miệt thị ngoại hình người khác còn phải bồi thường thiệt hại cho người bị xúc phạm, bôi nhọ, chế giễu.
Theo quy định tại Điều 592 Bộ luật Dân sự 2015, nếu người nào xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác thì phải bồi thường thiệt hại cho người đó. Cụ thể, các mức bồi thường gồm:
– Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;
– Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút;
– Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do hình vi xúc phạm nhân phẩm, danh dự người khác gây ra. Nếu không thỏa thuận được thì tối đa không quá mười lần mức lương cơ sở (hiện nay, lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng nên mức bồi thường bù đắp tổn thất tinh thần cao nhất là 18 triệu đồng).
>>> Xem thêm tại: Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ thật giả tại UBND phường cho người dân đơn giản, nhanh chóng.
Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA LIÊN QUAN:
>>> 10 trang web tuyển cộng tác viên bán hàng uy tín, không yêu cầu kinh nghiệm tại Hà Nội
>>> Chứng thực chữ ký là gì? Thẩm quyền chứng thực chữ ký thuộc cơ quan nào?
>>> Có được công chứng ngòai trụ sở hay không? Rủi ro gặp phải khi công chứng sai quy định là gì?
>>> Một số cách giúp doanh nghiệp tìm đối tác kinh doanh hiệu quả, tiết kiệm thời gian
>>> Quyền thừa kế tài sản có bị mất khi con cái bất hiếu với cha mẹ không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch