Trong thực tế, không phải công trình nào cũng được cấp giấy phép xây dựng lâu dài. Đối với các khu vực nằm trong diện quy hoạch nhưng chưa triển khai, nhà nước cho phép người dân xin giấy phép xây dựng tạm để sử dụng trong thời gian nhất định. Tuy nhiên, nhiều người còn nhầm lẫn giữa giấy phép xây dựng tạm và giấy phép xây dựng chính thức, dẫn đến rủi ro pháp lý. Bài viết này sẽ phân tích khái niệm, căn cứ pháp lý và 3 điều quan trọng bạn cần nắm rõ theo luật mới nhất.
>>> Xem thêm: Sự khác biệt của văn phòng công chứng mà bạn nên trải nghiệm.
1. Giấy phép xây dựng tạm là gì?
Theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý cho phép chủ đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch. Trong đó, giấy phép xây dựng tạm là loại giấy phép được cấp cho công trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực quy hoạch nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất.
Khác với giấy phép xây dựng chính thức, giấy phép tạm chỉ có hiệu lực trong một thời hạn nhất định và người dân phải cam kết tháo dỡ khi nhà nước triển khai quy hoạch.
Ví dụ: Một hộ gia đình ở quận 9 (TP.HCM) có mảnh đất thuộc diện quy hoạch công viên, chưa có quyết định thu hồi. Họ xin giấy phép xây dựng tạm để xây nhà cấp 4 và cam kết sẽ tháo dỡ khi nhà nước thực hiện dự án.
2. Căn cứ pháp lý về giấy phép xây dựng tạm
Một số văn bản pháp luật điều chỉnh trực tiếp:
-
Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020.
-
Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
-
Nghị định 16/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng.
-
Các quyết định, quy hoạch chi tiết của UBND cấp tỉnh, thành phố.
>>> Xem thêm: Bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng tại Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh.
3. Phân biệt giấy phép xây dựng tạm và giấy phép xây dựng chính thức
3.1. Về phạm vi áp dụng
-
Giấy phép xây dựng chính thức: áp dụng cho công trình, nhà ở phù hợp quy hoạch, ổn định lâu dài.
-
Giấy phép xây dựng tạm: áp dụng cho khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa triển khai, chưa có quyết định thu hồi đất.
3.2. Về thời hạn sử dụng
-
Giấy phép chính thức: có giá trị lâu dài, miễn là công trình tồn tại hợp pháp.
-
Giấy phép tạm: có thời hạn nhất định, thường gắn liền với kế hoạch triển khai quy hoạch.
3.3. Về nghĩa vụ của chủ sở hữu
-
Giấy phép chính thức: chủ sở hữu có quyền sử dụng ổn định, không phải tháo dỡ nếu xây đúng phép.
-
Giấy phép tạm: chủ sở hữu phải tự nguyện tháo dỡ khi có quyết định thu hồi đất, không được bồi thường phần giá trị công trình.
4. 3 điều cần nắm rõ khi xin giấy phép xây dựng tạm
4.1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng tạm
Theo Điều 94 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), công trình được cấp phép tạm khi:
-
Đất nằm trong khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa thực hiện.
-
Chưa có quyết định thu hồi đất.
-
Chủ đầu tư cam kết tháo dỡ khi Nhà nước triển khai dự án.
4.2. Thời hạn giấy phép xây dựng tạm
Thời hạn thường gắn với kế hoạch thực hiện quy hoạch của địa phương, do UBND cấp tỉnh quy định cụ thể.
Ví dụ: Nếu địa phương dự kiến triển khai dự án trong 5 năm tới, giấy phép xây dựng tạm sẽ có thời hạn tương ứng và hết hiệu lực khi có thông báo thu hồi đất.
4.3. Hậu quả nếu xây dựng trái phép hoặc không tháo dỡ
Nếu xây dựng mà không có giấy phép hoặc không thực hiện tháo dỡ khi có quyết định thu hồi, chủ đầu tư sẽ bị xử phạt theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP với mức phạt từ 60 – 80 triệu đồng, đồng thời bị cưỡng chế tháo dỡ.
>>> Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng có thể thực hiện online không?
5. Ví dụ minh họa thực tế về giấy phép xây dựng tạm
Chị B tại quận Bình Thạnh (TP.HCM) sở hữu mảnh đất nằm trong diện quy hoạch mở rộng tuyến đường. Vì chưa có thông báo thu hồi đất, chị xin giấy phép xây dựng tạm để dựng nhà cấp 4. Sau 7 năm, khi UBND thành phố ra quyết định thu hồi đất để triển khai dự án, chị đã tự tháo dỡ công trình. Nhờ thực hiện đúng quy định, chị không bị xử phạt và được bồi thường giá trị quyền sử dụng đất theo luật.
>>> Xem thêm: Muốn công chứng hợp đồng nhanh? Hãy đến với Phòng công chứng uy tín, phục vụ tận tâm.
Kết luận
Đây là giải pháp hợp pháp giúp người dân tạm thời khai thác, sử dụng đất trong khu vực quy hoạch chưa triển khai. Tuy nhiên, giấy phép này chỉ mang tính chất ngắn hạn và người dân cần nắm rõ nghĩa vụ tháo dỡ khi có quyết định thu hồi đất. Để tránh rủi ro pháp lý, trước khi xây dựng, chủ đầu tư cần tìm hiểu kỹ quy hoạch, thời hạn giấy phép và chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép đúng quy định.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Các trường hợp công chứng viên từ chối công chứng hợp đồng mua bán xe
>>> Hợp đồng ở nhờ đối với tài sản thừa kế chưa chia: Khó khăn và cách giải quyết
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com