Trong nhiều trường hợp, “hòa giải lao động bắt buộc” là điều kiện tiên quyết trước khi người lao động hoặc doanh nghiệp nộp đơn khởi kiện ra Tòa án. Đây là thủ tục quy định tại Bộ luật Lao động 2019 nhằm giảm tải cho hệ thống Tòa án, đồng thời tạo cơ hội để hai bên tự thỏa thuận giải quyết tranh chấp. Việc hiểu rõ quy trình hòa giải, vai trò của hòa giải viên và cách chuẩn bị chứng cứ là yếu tố quan trọng để đảm bảo kết quả hòa giải được lập đúng pháp luật. Bài viết dưới đây phân tích đầy đủ khung pháp lý và hướng dẫn chi tiết từng bước tiến hành hòa giải.

>>> Xem thêm: Mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất mới nhất tại văn phòng công chứng

1. Căn cứ pháp lý về hòa giải lao động bắt buộc

Hòa giải Lao động

Hòa giải bắt buộc trong tranh chấp lao động cá nhân được quy định tại:

  • “Điều 188 Bộ luật Lao động 2019”;

  • “Nghị định 145/2020/NĐ-CP” hướng dẫn chi tiết;

  • Quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tổ chức và hoạt động của hòa giải viên lao động.

Theo quy định, hầu hết tranh chấp cá nhân phải hòa giải trước khi khởi kiện, trừ một số trường hợp được khởi kiện thẳng.

>>> Xem thêm: Mẹo tiết kiệm thời gian khi làm thủ tục công chứng mua bán nhà

2. Những tranh chấp phải hòa giải lao động bắt buộc

Theo “Điều 188 Bộ luật Lao động 2019”, tranh chấp cá nhân buộc phải hòa giải trước khi nộp đơn ra Tòa án bao gồm:

  • Tranh chấp về tiền lương, thưởng, phụ cấp;

  • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại, kỷ luật lao động (trừ sa thải);

  • Tranh chấp về thực hiện hợp đồng lao động;

  • Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ trong quá trình làm việc.

Các trường hợp không bắt buộc hòa giải

Người lao động được khởi kiện trực tiếp mà không qua hòa giải nếu tranh chấp thuộc các trường hợp sau:

  • Tranh chấp về sa thải hoặc đơn phương chấm dứt HĐLĐ;

  • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại giữa NLĐ và doanh nghiệp khi gây thiệt hại tài sản;

  • Tranh chấp về BHXH, BHYT, BHTN;

  • Tranh chấp về quấy rối tình dục;

  • Tranh chấp liên quan đến lao động giúp việc gia đình.

>>> Xem thêm: Những thay đổi pháp lý mới về Công chứng di chúc bạn cần biết

3. Vai trò của hòa giải viên lao động

Hòa giải viên do Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm, có nhiệm vụ:

3.1. Tiếp nhận và đánh giá yêu cầu hòa giải

Hòa giải viên xác định tranh chấp có thuộc diện hòa giải bắt buộc hay không và hướng dẫn thủ tục.

3.2. Tổ chức hòa giải trung lập – khách quan

Hòa giải viên có vai trò:

  • Giải thích quyền và nghĩa vụ cho các bên;

  • Đưa ra phương án hòa giải phù hợp pháp luật;

  • Đảm bảo việc thương lượng diễn ra đúng quy định, không thiên vị.

Xem thêm:  Người khuyết tật có thể thành công chức được không?

3.3. Lập biên bản hòa giải

Biên bản có hai dạng:

  • Biên bản hòa giải thành: ghi nhận thỏa thuận giữa các bên;

  • Biên bản hòa giải không thành: là tài liệu bắt buộc khi nộp hồ sơ khởi kiện.

Biên bản phải có chữ ký của hòa giải viên và các bên, đồng thời được lập thành nhiều bản.

>>> Xem thêm: Kinh nghiệm xử lý thừa kế khi có nhiều người nhận – thủ tục công chứng thừa kế

4. Thủ tục tiến hành hòa giải lao động bắt buộc

Hòa giải Lao động

Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, quy trình hòa giải gồm các bước sau:

4.1. Bước 1 – Nộp đơn yêu cầu hòa giải

Người lao động hoặc doanh nghiệp gửi đơn yêu cầu hòa giải đến hòa giải viên cấp huyện kèm theo:

  • Hợp đồng lao động;

  • Quyết định xử lý kỷ luật;

  • Bảng lương, sao kê tài khoản;

  • Các chứng cứ liên quan.

4.2. Bước 2 – Hòa giải viên thụ lý và chuẩn bị phiên hòa giải

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn, hòa giải viên phải:

  • Xác định thẩm quyền;

  • Liên hệ các bên để sắp xếp buổi hòa giải;

  • Yêu cầu bổ sung tài liệu nếu cần.

4.3. Bước 3 – Tổ chức buổi hòa giải

Phiên hòa giải phải được tiến hành trong vòng 5 ngày kể từ ngày thụ lý.
Tại phiên hòa giải:

  • Hòa giải viên phân tích pháp luật;

  • Các bên trình bày yêu cầu, chứng cứ;

  • Đề xuất phương án thỏa thuận.

Các bên có quyền yêu cầu hòa giải viên giải thích thêm về điều kiện pháp lý, mức bồi thường, nghĩa vụ thanh toán…

4.4. Bước 4 – Lập biên bản hòa giải

Biên bản phải nêu rõ:

  • Nội dung tranh chấp;

  • Diễn biến hòa giải;

  • Kết quả (thành hoặc không thành).

Nếu hòa giải thành, biên bản là căn cứ yêu cầu tổ chức thi hành.
Nếu hòa giải không thành, người lao động được quyền khởi kiện Tòa án.

5. Ý nghĩa của thủ tục hòa giải lao động bắt buộc

5.1. Tăng khả năng tự thỏa thuận

Nhiều tranh chấp có thể được giải quyết nhanh chóng mà không cần tới Tòa án.

5.2. Giảm chi phí tố tụng

Hòa giải không mất phí, trong khi khởi kiện tốn thời gian và án phí tạm ứng.

5.3. Tạo lập chứng cứ bắt buộc

Biên bản hòa giải không thành là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ khởi kiện.

5.4. Bảo đảm quyền của các bên

Hòa giải viên giúp hai bên hiểu rõ luật, tránh trường hợp đưa ra yêu cầu trái quy định.

6. Lời khuyên của luật sư khi thực hiện hòa giải bắt buộc

  • Chuẩn bị đầy đủ chứng cứ trước buổi hòa giải;

  • Xác định yêu cầu rõ ràng, kèm theo căn cứ pháp luật;

  • Ghi âm buổi hòa giải (nếu được sự đồng ý của các bên);

  • Đề nghị hòa giải viên giải thích các điểm pháp lý gây tranh cãi;

  • Không ký vào biên bản nếu nội dung không đúng sự thật hoặc không phản ánh đầy đủ diễn biến.

Xem thêm:  Mua nhà trả góp lãi suất cố định: Có thật sự an toàn?

7. Kết luận

“Hòa giải lao động bắt buộc” là bước quan trọng trong quá trình giải quyết tranh chấp, giúp giảm thời gian tố tụng và tạo điều kiện cho các bên đạt được thỏa thuận hợp pháp. Nắm rõ vai trò của hòa giải viên và thủ tục hòa giải sẽ giúp người lao động và doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi của mình một cách hiệu quả. Trong trường hợp tranh chấp phức tạp, luật sư có vai trò hỗ trợ thu thập chứng cứ, chuẩn bị nội dung làm việc và bảo đảm kết quả hòa giải tuân thủ đúng pháp luật.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tách thửa đất do Nhà nước quản lý: Ai được phép làm?

>>> Tranh chấp đất liền kề: thủ tục đo đạc và xác minh mốc giới

>>> Văn phòng công chứng thứ 7 chủ nhật phù hợp người bận lịch hành chính

>>> Vì sao nên thuê dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói thay vì tự đi làm thủ tục?

>>> Tìm hiểu chi tiết về phí công chứng vay vốn ngân hàng và thế chấp tài sản

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá