Chuyển nhượng di sản thừa kế là một trong những giao dịch dân sự phổ biến sau khi quá trình khai nhận, phân chia di sản được hoàn tất. Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn: Việc chuyển nhượng này có cần công chứng hay không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất pháp lý và thủ tục theo quy định pháp luật hiện hành.

>>> Xem thêm: Có cần công chứng di chúc không? Khi nào công chứng di chúc là bắt buộc

1. Chuyển nhượng di sản thừa kế là gì?

Chuyển nhượng di sản thừa kế là việc người thừa kế hợp pháp thực hiện quyền định đoạt phần di sản mình nhận được thông qua việc bán, tặng cho hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở,..

chuyển nhượng di sản thừa kế

2. Chuyển nhượng di sản thừa kế có bắt buộc công chứng không?

2.1 Căn cứ pháp lý

>>> Xem thêm: Khám phá ngay văn phòng công chứng được đánh giá 5 sao bởi khách hàng!

Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013, đối với quyền sử dụng đất thì việc chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp… đều phải lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực, trừ một số trường hợp nhất định.

Điều 122 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Giao dịch dân sự có hiệu lực khi được thực hiện đúng hình thức, trong trường hợp pháp luật quy định phải công chứng thì việc công chứng là bắt buộc.

2.2 Trường hợp không cần công chứng chuyển nhượng di sản thừa kế

Trường hợp di sản thừa kế là tài sản không bắt buộc công chứng khi chuyển nhượng, như: xe máy, tiền mặt, đồ dùng gia đình…, thì hai bên có thể tự lập giấy tay, tuy nhiên vẫn nên lập thành văn bản để làm căn cứ pháp lý.

3. Các bước thực hiện chuyển nhượng di sản thừa kế

3.1 Bước 1: Hoàn tất thủ tục khai nhận hoặc phân chia di sản

Người nhận thừa kế cần phải thực hiện thủ tục khai nhận di sản tại Văn phòng công chứng (nếu có di chúc) hoặc phân chia di sản (nếu thừa kế theo pháp luật).

Xem thêm:  Nhà đang trả góp có là di sản thừa kế hay không?

3.2 Bước 2: Đăng ký sang tên tài sản thừa kế

>>> Xem thêm: Bí quyết Di chúc hoàn hảo: Tránh rắc rối cho người thân chỉ với một bước đơn giản.

Đối với bất động sản, sau khi có văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản, người thừa kế làm thủ tục đăng ký biến động (sang tên) tại Văn phòng đăng ký đất đai.

3.3 Bước 3: Lập hợp đồng

Hợp đồng chuyển nhượng phải được lập thành văn bản có công chứng, trong đó ghi rõ thông tin người chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng, tài sản chuyển nhượng, giá trị, nghĩa vụ thuế và lệ phí.

3.4 Bước 4: Kê khai, nộp thuế và đăng bộ

Bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ thuế (thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ), sau đó đăng ký sang tên theo quy định.

4. Lưu ý khi chuyển nhượng di sản thừa kế

>>> Xem thêm: Phí công chứng và Thù lao công chứng khác nhau ở chỗ nào?

4.1 Cần có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền thừa kế

Bao gồm: Giấy chứng tử, di chúc (nếu có), văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…

4.2 Phải công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng

Chỉ các Văn phòng công chứng hợp pháp mới có thẩm quyền công chứng hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.

4.3 Không được chuyển nhượng nếu còn tranh chấp

Trong trường hợp di sản đang bị tranh chấp hoặc chưa được thừa nhận chính thức thì không được phép chuyển nhượng.

chuyển nhượng di sản thừa kế

5. Ví dụ minh họa thực tế

>>> Xem thêm: Không đủ giấy tờ tùy thân, liệu có được Công chứng văn bản thừa kế?

Gia đình ông C tại Hà Nội có mảnh đất 150m², sau khi ông mất, 3 người con là D, E, F được nhận thừa kế theo pháp luật. Cả ba cùng lập văn bản phân chia di sản, và sau đó, người con D được nhận phần đất có diện tích 50m². D đã tiến hành sang tên sổ đỏ và sau đó bán lại phần đất này cho người khác. Quá trình này được công chứng tại Văn phòng công chứng và đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai quận.

Xem thêm:  Tác phẩm tạo ra bởi trí tuệ nhân tạo có được Luật bảo hộ không?

Kết luận

Như vậy, đối với tài sản là bất động sản bắt buộc phải thực hiện công chứng hợp đồng để đảm bảo hiệu lực pháp lý và tránh tranh chấp phát sinh. Người dân nên thực hiện tại các Văn phòng công chứng uy tín để được hỗ trợ đúng quy định.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá