Khi cha mẹ, ông bà có tài sản để lại, nhiều người băn khoăn có thể lập vi bằng thừa kế để ghi nhận việc phân chia tài sản thay cho di chúc hay không. Thực tế, nhiều trường hợp nhầm lẫn giữa giá trị pháp lý của vi bằng và di chúc, dẫn đến tranh chấp phức tạp. Bài viết này sẽ phân tích quy định pháp luật mới nhất, làm rõ vai trò của vi bằng trong thừa kế và giải đáp câu hỏi: vi bằng có giá trị như di chúc không?

>>> Xem thêm: Đặt lịch hẹn online với văn phòng công chứng chỉ trong 1 phút.

1. Cơ sở pháp lý về vi bằng thừa kế

nơi lập vi bằng

1.1 Vi bằng theo pháp luật hiện hành

Theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP:
Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi có thật mà Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, được dùng làm chứng cứ trong xét xử và các quan hệ pháp lý khác.

1.2 Di chúc theo Bộ luật Dân sự 2015

Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Di chúc có thể được lập bằng văn bản có công chứng, chứng thực, hoặc bằng văn bản viết tay (nếu hợp pháp).

1.3 So sánh vi bằng và di chúc

  • Vi bằng thừa kế: ghi nhận sự kiện, hành vi có thật liên quan đến việc phân chia, quản lý tài sản trong quá trình thừa kế.

  • Di chúc: là văn bản pháp lý thể hiện ý chí của người để lại tài sản, có hiệu lực sau khi họ mất.

2. Vi bằng thừa kế có giá trị như di chúc không?

2.1 Giá trị pháp lý của vi bằng thừa kế

Theo Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, vi bằng chỉ có giá trị làm chứng cứ. Do đó, vi bằng không thể thay thế di chúc và không làm phát sinh quyền thừa kế cho người được hưởng.

2.2 Hạn chế của vi bằng trong thừa kế

  • Không thể hiện ý chí để lại tài sản của người chết.

  • Không thay thế văn bản công chứng hoặc chứng thực liên quan đến di chúc.

  • Chỉ ghi nhận sự kiện, ví dụ: việc người để lại tài sản phát biểu ý nguyện, hoặc việc các con thỏa thuận phân chia tài sản.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói – an toàn, nhanh chóng, hiệu quả.

Xem thêm:  Vi bằng ghi nhận vi phạm xây dựng – Khi nào áp dụng?

3. Khi nào nên lập vi bằng thừa kế?

nơi lập vi bằng

3.1 Ghi nhận ý chí của người để lại tài sản

Trước khi lập di chúc công chứng, vi bằng có thể ghi nhận việc một cá nhân tuyên bố nguyện vọng phân chia tài sản. Vi bằng này giúp làm chứng cứ bổ sung khi có tranh chấp.

3.2 Ghi nhận việc phân chia di sản

Sau khi người chết mất, các đồng thừa kế thỏa thuận phân chia di sản. Vi bằng có thể được lập để ghi nhận sự kiện này, tạo chứng cứ khách quan.

3.3 Ghi nhận việc giao nhận tài sản thừa kế

Khi các đồng thừa kế đã thống nhất chia tài sản, vi bằng có thể lập để chứng minh việc bàn giao nhà đất, tiền hoặc tài sản khác.

4. Ví dụ minh họa thực tế về vi bằng thừa kế

Ông T có 2 con trai và 1 con gái. Trước khi mất, ông T nói miệng mong muốn chia đều mảnh đất cho 3 con. Người con gái mời Thừa phát lại lập vi bằng thừa kế, ghi nhận lời nói và sự chứng kiến của các con.

Tuy nhiên, sau khi ông T mất, vi bằng này không được coi là di chúc hợp pháp. Tòa án vẫn yêu cầu chia di sản theo pháp luật (theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015). Vi bằng chỉ được xem như chứng cứ chứng minh lời nguyện vọng của ông T, chứ không ràng buộc quyền thừa kế.

>>> Xem thêm: Công chứng vi bằng có phải là hình thức công chứng hợp đồng?

5. Lưu ý khi lập vi bằng thừa kế

5.1 Không nhầm lẫn vi bằng và di chúc

Người dân cần hiểu rõ: vi bằng không thay thế di chúc, không có giá trị xác lập quyền thừa kế.

5.2 Kết hợp di chúc và vi bằng

  • Nên lập di chúc bằng văn bản có công chứng/chứng thực.

  • Có thể lập thêm vi bằng để ghi nhận sự kiện lập di chúc, hoặc việc giao nhận di sản, nhằm tăng tính khách quan khi có tranh chấp.

>>> Xem thêm: Bật mí bí quyết hoàn tất Thủ tục công chứng nhanh chóng.

Kết luận

Vi bằng thừa kế chỉ có giá trị chứng cứ, không có giá trị pháp lý như di chúc. Để đảm bảo quyền lợi, người có tài sản nên lập di chúc công chứng và có thể lập thêm vi bằng để hỗ trợ ghi nhận sự kiện liên quan. Cách làm này vừa hợp pháp, vừa hạn chế tối đa tranh chấp thừa kế về sau.

Xem thêm:  Sơ yếu lí lịch cần công chứng hay chứng thực?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Công chứng mua bán xe tải cũ: Lưu ý đặc thù về hồ sơ

>>> Thủ tục công chứng hợp đồng ở nhờ khi không có sổ đỏ: Điều kiện nào được chấp nhận?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá