Trong hôn nhân, tài sản là một trong những lĩnh vực dễ phát sinh tranh chấp nhất, đặc biệt khi ly hôn hoặc một bên phát sinh nghĩa vụ tài chính với bên thứ ba. Để phòng ngừa rủi ro và bảo vệ quyền lợi, nhiều cặp vợ chồng lựa chọn xác lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng. Tuy nhiên, không ít người còn hiểu mơ hồ hoặc áp dụng sai, dẫn đến hiệu lực của văn bản bị vô hiệu khi xảy ra tranh chấp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, giá trị pháp lý và cách sử dụng văn bản thỏa thuận tài sản riêng một cách hiệu quả và hợp pháp.
>>> Xem thêm: Những rủi ro khi không có văn bản thỏa thuận tài sản riêng rõ ràng trong hôn nhân.
1. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng là gì?
Theo Điều 47 Luật hôn nhân và gia đình 2014, vợ chồng có thể lựa chọn chế độ tài sản theo luật định hoặc theo thỏa thuận. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng là tài liệu được lập bằng văn bản và có công chứng, ghi nhận sự thống nhất của vợ chồng về việc phân định đâu là tài sản riêng, đâu là tài sản chung trong hôn nhân.
Đây là căn cứ quan trọng giúp mỗi bên xác định quyền sở hữu rõ ràng, tránh nhầm lẫn hoặc tranh chấp sau này khi ly hôn hoặc phát sinh giao dịch tài sản.
2. Khi nào cần lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng?
– Trước khi kết hôn, một trong hai bên đã có tài sản lớn như nhà đất, cổ phần, xe ô tô
– Trong quá trình hôn nhân, một bên nhận tài sản từ cha mẹ, được tặng riêng hoặc muốn đầu tư độc lập
– Khi một bên có nguy cơ phát sinh nợ riêng, việc xác lập tài sản riêng giúp hạn chế rủi ro pháp lý đối với người còn lại
– Khi có yêu cầu từ ngân hàng hoặc bên thứ ba liên quan đến việc xác định tài sản để bảo đảm nghĩa vụ dân sự
>>> Xem thêm: Hậu quả pháp lý khi không lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng một cách rõ ràng.
3. Giá trị pháp lý của văn bản thỏa thuận tài sản riêng
Văn bản chỉ có giá trị pháp lý khi:
– Được lập bằng văn bản có chữ ký của hai bên
– Có công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng hợp pháp
– Nội dung không vi phạm điều cấm của pháp luật, không giả tạo, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài chính
Theo Điều 50 Luật hôn nhân và gia đình 2014, văn bản thỏa thuận có thể bị tuyên vô hiệu nếu một bên bị cưỡng ép, nội dung không rõ ràng hoặc không tuân thủ hình thức pháp lý cần thiết như công chứng.
4. Trình tự lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng
4.1 Chuẩn bị hồ sơ
– Căn cước công dân, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ tuỳ thân của hai vợ chồng
– Giấy chứng nhận kết hôn (hoặc xác nhận chưa kết hôn nếu lập trước hôn nhân)
– Tài liệu liên quan đến tài sản như sổ đỏ, hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận quyền sở hữu
>>> Xem thêm: Làm lại hợp đồng thế chấp mới khi tăng hạn mức vay – Thủ tục ra sao?
4.2 Soạn thảo và công chứng
Hai bên có thể tự soạn văn bản hoặc nhờ công chứng viên tư vấn, chỉnh sửa. Sau đó, cả hai đến văn phòng công chứng ký trước mặt công chứng viên để hoàn tất thủ tục.
Văn bản sẽ được lưu tại tổ chức công chứng và có thể được sử dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh hoặc làm căn cứ giao dịch.
5. Ví dụ minh họa thực tế
Anh Q và chị T chuẩn bị kết hôn. Trước hôn nhân, anh Q đã mua một căn nhà và muốn giữ làm tài sản riêng để kinh doanh. Hai người đã lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng, công chứng tại Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Sau 5 năm chung sống, khi ly hôn, chị T yêu cầu chia nhà. Tuy nhiên, tòa án bác yêu cầu vì văn bản đã xác định rõ tài sản là của anh Q, lập hợp lệ và có công chứng.
Ngược lại, anh D và chị H chỉ viết tay cam kết chiếc xe là của anh D. Không có công chứng, không lưu hồ sơ. Khi xảy ra ly hôn, chị H phủ nhận cam kết này. Tòa tuyên đây là tài sản chung vì không có chứng cứ pháp lý hợp lệ xác định tài sản riêng.
>>> Xem thêm: Những trường hợp nào được phép công chứng ngoài trụ sở theo luật công chứng?
6. Căn cứ pháp lý
Luật hôn nhân và gia đình 2014
– Điều 47: Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản
– Điều 50: Văn bản thỏa thuận bị vô hiệu
Bộ luật dân sự 2015
– Điều 117: Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
– Điều 131: Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu
Luật công chứng 2014
– Điều 4, 41: Về điều kiện và giá trị pháp lý của văn bản được công chứng
7. Một số lưu ý để văn bản có hiệu quả
– Văn bản phải được công chứng mới có giá trị pháp lý
– Nên ghi rõ nội dung từng loại tài sản, ngày lập văn bản, thời điểm xác lập
– Tránh lập văn bản khi đã xảy ra tranh chấp hoặc nghĩa vụ tài chính
– Nên có sự tham vấn của luật sư hoặc công chứng viên để tránh sai sót
– Bảo quản bản gốc cẩn thận hoặc gửi lưu trữ tại tổ chức hành nghề công chứng
>>> Xem thêm: Các hình thức xử phạt hành chính đối với văn phòng công chứng vi phạm pháp luật.
Kết luận
Văn bản thỏa thuận tài sản riêng là công cụ pháp lý quan trọng giúp vợ chồng tự chủ trong việc xác lập quyền sở hữu và quản lý tài sản. Tuy nhiên, giá trị pháp lý của văn bản chỉ được công nhận khi tuân thủ đúng quy định về hình thức và nội dung. Việc chủ động lập văn bản từ sớm, công chứng đúng luật và lưu trữ đầy đủ sẽ giúp bạn tránh được những tranh chấp pháp lý không mong muốn trong tương lai.
Nếu bạn đang cần tư vấn lập hoặc xác nhận hiệu lực văn bản thỏa thuận tài sản riêng, hãy liên hệ Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác và tận tâm.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com