Sĩ quan là tên thường được dùng để gọi trong lực lượng vũ trang là quân đội nhân dân. Vậy sĩ quan là gì theo quy định của pháp luật? Đồng thời, các quy định khác liên quan đến đối tượng này như thế nào?
1. Sĩ quan là gì?
1.1 Sĩ quan là gì?
Sĩ quan là bộ phận trong lực lượng vũ trang nhân dân gồm công an nhân dân và quân đội nhân dân. Theo đó, tuỳ vào từng lực lượng mà định nghĩa sĩ quan là gì cũng được hiểu theo các nghĩa khác nhau. Cụ thể:
– Trong Quân đội nhân dân: Căn cứ vào khoản 1 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được phong quân hàm cấp Uý, Tá và Tướng.
– Trong công an nhân dân: Sĩ quan được chia thành hai loại là sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật theo Điều 9 Luật Công an nhân dân năm 2018. Trong đó:
>>> Xem thêm: Thực hiện thủ tục công chứng di chúc ngoại trụ sở mất bao nhiêu tiền?
- Sĩ quan nghiệp vụ là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của công an, được phong, thăng cấp bậc hàm Uý, Tá, cấp Tướng và hạ sĩ quan.
- Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của công an, cũng được phong các cấp bậc hàm cấp Uý, Tá và hạ sĩ quan.
1.3 Sĩ quan tại ngũ được hiểu như thế nào?
Sĩ quan tại ngũ là từ được sử dụng để chỉ sĩ quan quân đội nhân dân. Theo đó, đây là ngạch gồm các sĩ quan đang công tác trong quân đội hoặc đang được cử đi biệt phái được cử đến công tác tại các cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
Trong công an nhân dân thì không gọi là sĩ quan công an tại ngũ mà là sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp. Tuy nhiên, cũng có thể hiểu đây là lực lượng đang phục vụ trong công an.
1.4 Sĩ quan dự bị là gì?
Sĩ quan dự bị theo khoản 5 Điều 5 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân năm 1999 là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ. Đây là ngạch gồm sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên, được đăng ký, huấn luyện, quản lý để sẵn sàng huy động vào phục vụ tại ngũ.
Trong công an nhân dân, ngạch dự bị chỉ áp dụng với công dân đã thôi phục vụ trong công an và thực hiện nghĩa vụ quân sự trong ngạch dự bị.
2. Sĩ quan có mấy cấp bậc? Gồm những gì?
Sau khi nắm được thông tin sĩ quan là gì và các khái niệm xung quanh đối tượng này, bài viết dưới đây sẽ trình bày cụ thể các khía cạnh về sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt Nam.
Một trong số đó là cấp bậc của sĩ quan. Cụ thể, Điều 10 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân quy định hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp và 12 bậc như sau:
- Cấp Uý: Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý
- Cấp Tá: Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá
- Cấp Tướng: Thiếu tướng hoặc chuẩn Đô đốc Hải quân, Trung tướng hoặc Phó Đô đốc Hải quân, Thượng tướng hoặc Đô đốc Hải quân và Đại tướng.
>>> Xem thêm: Phí công chứng giấy ủy quyền cá nhân, ủy quyền doanh nghiệp mới nhất 2023
3. Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội như thế nào?
Tiêu chuẩn của sĩ quan được nêu tại Điều 12 Luật Sĩ quan quân đội năm 1999. Cụ thể như sau:
3.1 Tiêu chuẩn chung
– Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, Đảng và Nhà nước.
– Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được cấp trên giao phó.
– Phẩm chất đạo đức cách mạng tốt, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành mọi chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật, tôn trọng, đoàn kết với đồng đội, nhân dân và được tín nhiệm.
– Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và có thể vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, quan điểm của Đảng và Nhà nước vào xây dựng nền quốc phòng toàn dân hay quân đội nhân dân.
– Sĩ quan phải có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác cũng như có thể đưa vào thực tiễn đáp ứng các nhiệm vụ được giao.
– Đáp ứng tiêu chuẩn trình độ đào tạo với từng chức vụ.
– Lý lịch rõ ràng, sức khoẻ và độ tuổi phù hợp với chức vụ, cấp bậc hàm đảm nhiệm.
3.2 Điều kiện sĩ quan dự bị lên sĩ quan chuyên nghiệp
Căn cứ Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, hiện không có chức danh sĩ quan chuyên nghiệp mà chỉ có quân nhân chuyên nghiệp và sĩ quan tại ngũ cũng như sĩ quan dự bị.
Theo Điều 39 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ, còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện của sĩ quan dự bị hoặc thôi phục vụ tại ngũ phải đăng ký sĩ quan dự bị.
Riêng quân nhân chuyên nghiệp sẽ được tuyển chọn bổ sung vào đội ngũ sĩ quan tại ngũ. Và sĩ quan dự bị cũng là đối tượng được tuyển chọn bổ sung vào đội ngũ sĩ quan tại ngũ.
Cũng tại Luật này, sĩ quan tại ngũ có thể được chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp nếu chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan và sĩ quan đó đủ điều kiện thì có thể được xét chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp (theo Điều 34 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam).
Do đó, hiện không tồn tại trường hợp sĩ quan dự bị lên sĩ quan chuyên nghiệp mà chỉ là sĩ quan dự bị được tuyển chọn vào sĩ quan tại ngũ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Trong thời chiến.
– Trong thời bình thì sĩ quan dự bị chưa phục vụ tại ngũ được gọi vào phục vụ tại ngũ trong 02 năm, quân đội có nhu cầu và sĩ quan đó có đủ tiêu chuẩn.
4. Lương sĩ quan quân đội [năm 2023] là bao nhiêu?
Căn cứ bảng 6 ban hành kèm phụ lục Nghị định 204/2004/NĐ-CP, lương sĩ quan quân đội năm 2023 như sau:
>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải công chứng? Phí công chứng là bao nhiêu?
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2023 |
1 | Đại tướng | 10,4 | 18.720.000 |
2 | Thượng tướng | 9,8 | 17.640.000 |
3 | Trung tướng | 9,2 | 16.560.000 |
4 | Thiếu tướng | 8,6 | 15.480.000 |
5 | Đại tá | 8,0 | 14.400.000 |
6 | Thượng tá | 7,3 | 13.140.000 |
7 | Trung tá | 6,6 | 11.880.000 |
8 | Thiếu tá | 6,0 | 10.800.000 |
9 | Đại úy | 5,4 | 9.720.000 |
10 | Thượng úy | 5,0 | 9.000.000 |
11 | Trung úy | 4,6 | 8.280.000 |
12 | Thiếu úy | 4,2 | 7.560.000 |
13 | Thượng sĩ | 3,8 | 6.840.000 |
14 | Trung sĩ | 3,5 | 6.300.000 |
15 | Hạ sĩ | 3,2 | 5.760.000 |
Trên đây là toàn bộ quy định về sĩ quan là gì?
Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT:
>>> Công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất nên thực hiện ở đâu?
>>> Giải đáp thắc mắc về công chứng thừa kế di sản. Thủ tục như thế nào?
>>> Danh sách công ty dịch thuật uy tín làm việc cả thứ 7 và chủ nhật tại Hà Nội
>>> Cách tính phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất theo quy định 2023.
>>> Lễ Quốc khánh có phải là dịp nghỉ dài cuối cùng trong năm không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch