Viên chức là một trong những nhóm đối tượng có số lượng đáng kể hiện nay tại Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa thực sự hiểu và phân biệt rõ ràng về định nghĩa và đặc điểm của viên chức là gì. Đọc bài viết để thấy rõ các quy định mới nhất về viên chức.
1. Viên chức là gì theo quy định mới nhất
Theo quy định mới nhất, Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng để giữ một vị trí việc làm và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập, theo hợp đồng làm việc và hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Vị trí việc làm: Đây là công việc hoặc nhiệm vụ liên quan đến chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng. Nó đóng vai trò là cơ sở để xác định số lượng người làm việc, cũng như cơ cấu viên chức trong quá trình tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập, theo quy định tại Điều 7 của Luật Viên chức.
>>> Xem thêm: Bỏ túi ngay danh sách văn phòng công chứng làm việc thứ bảy chủ nhật tại khu vực Hà Nội uy tín nhất.
- Đơn vị sự nghiệp công lập: Là tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, có tư cách pháp nhân, chuyên cung cấp các dịch vụ công và hỗ trợ quản lý của Nhà nước, theo quy định tại Điều 9 của Luật Viên chức.
- Chế độ hợp đồng: Hiện nay, viên chức ký một trong hai loại hợp đồng làm việc, bao gồm hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn. Cụ thể, theo sửa đổi của Luật Viên chức, hai loại hợp đồng này được mô tả như sau:
- Hợp đồng làm việc xác định thời hạn: Là hợp đồng mà cả hai bên đều xác định thời hạn cụ thể, với thời gian chấm dứt hiệu lực nằm trong khoảng từ 12 đến 60 tháng.
- Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà không xác định thời hạn cụ thể, và có thể chấm dứt vào bất kỳ thời điểm nào.
Như vậy, theo quy định mới nhất, chỉ những đối tượng đáp ứng các điều kiện nêu trên thì được coi là viên chức.
2. Điều kiện tuyển dụng viên chức theo quy định mới nhất
Dựa vào nhu cầu công việc, vị trí làm việc, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập, viên chức có thể được tuyển dụng thông qua hai hình thức chính: thi tuyển hoặc xét tuyển.
Tuy nhiên, bất kể hình thức tuyển dụng nào, người dự tuyển đều phải đáp ứng các điều kiện đăng ký tham gia tuyển dụng theo quy định tại Điều 22 của Luật Viên chức:
>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà có cần phải công chứng, chứng thực không? Nếu có thì thủ tục và chi phí như thế nào?
- Có quốc tịch Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam;
- Độ tuổi từ 18 trở lên. Trong một số lĩnh vực như văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, có thể chấp nhận độ tuổi từ 15 trở lên, nhưng cần có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện hợp pháp (theo điều 5, khoản 2 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
- Đã đăng ký dự tuyển theo quy định;
- Lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu và kỹ năng phù hợp với vị trí công việc;
- Tình trạng sức khỏe đủ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí công việc, nhưng không dưới các tiêu chuẩn chung, không vi phạm pháp luật và không phân biệt đối xử dựa trên hình thức đào tạo.
Điều đáng chú ý là theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 115, quyết định về hình thức và nội dung của kỳ thi tuyển hoặc kỳ xét tuyển viên chức sẽ được đưa ra trước mỗi lần tuyển dụng, và điều này sẽ được quy định chi tiết trong kế hoạch tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
3. Phân loại viên chức
Theo vị trí công việc, viên chức có thể được phân loại thành hai nhóm chính là viên chức quản lý và viên chức không giữ chức vụ quản lý. Viên chức không giữ chức vụ quản lý bao gồm những người thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Phân loại theo chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo từng lĩnh vực hoạt động và cấp độ, bao gồm các hạng: Hạng I, Hạng II, Hạng III, Hạng IV. Tuy nhiên, quy định về phân loại này đã có sự điều chỉnh theo Điều 3 của Nghị định 115 của Chính phủ. Hiện nay, viên chức được phân loại theo các tiêu chí khác như chức trách, nhiệm vụ và trình độ đào tạo, bao gồm các yếu tố trình độ tiến cấp như tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp
Có thể thấy, việc phân loại viên chức không còn căn cứ vào hạng chức danh nghề nghiệp nữa. Theo đó, về chức danh nghề nghiệp của viên chức, khoản 2 Điều 28 Nghị định 115 nêu rõ:
Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp loại từ cao xuống thấp như sau:
– Chức danh nghề nghiệp hạng I;
– Chức danh nghề nghiệp hạng II;
– Chức danh nghề nghiệp hạng III;
– Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
– Chức danh nghề nghiệp hạng V (mới).
So với 04 hạng trước đây, hiện nay, viên chức được xếp theo 05 hạng chức danh nghề nghiệp gồm các tiêu chuẩn sau:
– Tên của chức danh nghề nghiệp;
– Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;
– Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Quy định mới nhất về việc viên chức chuyển sang công chức
Theo điều 5 của Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập cũng có thể được quyết định tiếp nhận làm công chức bởi người đứng đầu cơ quan quản lý công chức, miễn là họ đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện của vị trí công việc cụ thể:
- Không nằm trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc thời hạn thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có từ 5 năm trở lên kinh nghiệm, tính từ thời điểm được tuyển dụng, không tính thời gian tập sự công tác ở vị trí việc làm đòi hỏi trình độ đào tạo đại học trở lên (theo điều 3 của Thông tư 03/2019/TT-BNV).
>>> Xem thêm: Danh sách văn phòng công chứng Khương Trung uy tín, phục vụ nhiệt tình, giúp bạn tiết kiệm thời gian.
Bên cạnh đó, theo khoản 11 của điều 1 Nghị định 161/2018, viên chức ở các đơn vị sự nghiệp công lập cũng phải tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc, không tính thời gian tập sự, thử việc. Trong trường hợp có thời gian tham gia BHXH bắt buộc không liên tục và chưa nhận trợ cấp BHXH một lần, thì thời gian đó được tính cộng dồn.
Vậy để chuyển sang công chức, viên chức phải đáp ứng các điều kiện trên đây.
5. Công chức có được xét chuyển sang viên chức?
Không chỉ có viên chức được xem xét chuyển sang công chức, ngược lại, công chức cũng có thể chuyển sang làm viên chức nếu đáp ứng các điều kiện tuyển dụng viên chức đã được nêu ở trên, bao gồm việc có đơn đăng ký dự tuyển, có quốc tịch và cư trú tại Việt Nam, có lý lịch rõ ràng…
Đồng thời, theo quy định của Điều 13 Nghị định 115, công chức muốn được xem xét tiếp nhận vào làm viên chức cần phải đáp ứng những điều kiện sau:
Là công chức cấp xã:
- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, không tính thời gian tập sự, thử việc. Nếu có thời gian công tác đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì sẽ được cộng dồn.
Từng là công chức sau đó được chuyển đến làm việc tại lực lượng vũ trang, cơ yếu, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ…
Trong quá trình xét xử hồ sơ, các cá nhân này cần chuẩn bị một số giấy tờ như:
- Sơ yếu lý lịch viên chức, được lập trước 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ và có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trước 30 ngày ngày nộp hồ sơ.
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
Đặc biệt, khi xem xét tiếp nhận công chức vào làm viên chức không giữ chức vụ quản lý, cần thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Trong trường hợp tiếp nhận để bổ nhiệm làm viên chức quản lý, không cần thực hiện sát hạch nhưng phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm.
Trên đây là những vấn đề quan trọng để trả lời cho câu hỏi viên chức là gì theo quy định hiện nay.
Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:
>>> [Mới nhất 2024] Chính sách BHXH mà người lao động không thể bỏ qua.
>>> Bạn đang cần tìm công ty dịch thuật đa ngôn ngữ nhanh chóng, đảm bảo lấy ngay tại khu vực Hà Nội gần nhất?
>>> Chi tiết trình tự, thủ tục và chi phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền như thế nào?
>>> Các câu hỏi thường gặp về thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất. Hãy tham khảo để giải đáp các thắc mắc.
>>> Vì sao cần phải chứng thực chữ ký? Thủ tục chứng thực chữ kí cần những giấy tờ gì và chi phí như thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch