Trong nhiều trường hợp, người lập di chúc không chỉ định người thừa kế mà còn kèm theo một hoặc nhiều điều kiện thừa kế để đảm bảo mong muốn của mình được thực hiện. Việc nhận di sản lúc này không đơn thuần là theo hàng thừa kế, mà phải được xem xét dựa trên việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà di chúc đặt ra. Khi tiến hành công chứng văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản có điều kiện, người thừa kế cần nắm rõ quy trình, hồ sơ và cách chứng minh việc đáp ứng điều kiện. Bài viết sau sẽ phân tích toàn diện về việc công chứng nhận di sản trong trường hợp di chúc có điều kiện kèm theo.
>>> Xem thêm: Những lý do hồ sơ thường bị từ chối tại văn phòng công chứng
1. Khái niệm điều kiện thừa kế trong di chúc

Theo “Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015”, di chúc hợp pháp có thể bao gồm điều kiện đối với người thừa kế.
Điều kiện thừa kế là yêu cầu mà người lập di chúc đặt ra để người được chỉ định phải thực hiện hoặc đạt được trước khi nhận di sản, ví dụ:
-
Phải chăm sóc cha mẹ trước khi qua đời;
-
Phải tốt nghiệp đại học;
-
Phải không vi phạm pháp luật nghiêm trọng;
-
Phải quản lý hoặc tiếp tục kinh doanh tài sản gia đình.
Điều kiện chỉ có hiệu lực nếu không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
>>> Xem thêm: Mẹo chọn dịch vụ làm sổ đỏ uy tín, tiết kiệm chi phí nhất năm 2025
2. Khi nào cần công chứng văn bản nhận di sản có điều kiện?
Người thừa kế phải công chứng văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản khi:
-
Tài sản là bất động sản hoặc động sản phải đăng ký quyền sở hữu/ quyền sử dụng;
-
Tài sản có giá trị lớn cần minh định quyền nhận di sản;
-
Người thừa kế phải chứng minh mình đã đáp ứng điều kiện trong di chúc;
-
Có nhiều người thừa kế và cần xác nhận quan điểm của từng người.
Việc công chứng giúp tránh tranh chấp và được cơ quan quản lý công nhận khi thực hiện sang tên tài sản.
3. Hồ sơ công chứng nhận di sản có điều kiện thừa kế
3.1. Hồ sơ nhân thân và chứng tử
-
Giấy chứng tử hoặc giấy xác nhận thay thế;
-
CCCD/CMND, sổ hộ khẩu của người thừa kế;
-
Giấy tờ xác minh quan hệ như khai sinh, đăng ký kết hôn,…
3.2. Hồ sơ về di chúc và điều kiện thừa kế
-
Bản gốc di chúc;
-
Tài liệu chứng minh điều kiện đã được thực hiện:
-
Bằng tốt nghiệp, giấy xác nhận nghĩa vụ;
-
Giấy tờ chứng minh chăm sóc, chu cấp;
-
Tài liệu chứng minh không vi phạm nghĩa vụ,…
-
3.3. Hồ sơ về tài sản
-
Sổ đỏ, giấy đăng ký xe, cổ phần, sổ tiết kiệm, chứng khoán, tài sản doanh nghiệp,…
-
Tài liệu chứng minh giá trị hoặc quyền tài sản khác.
>>> Xem thêm: 6 lưu ý quan trọng khi công chứng nhà đất lần đầu
4. Quy trình công chứng văn bản nhận di sản có điều kiện thừa kế

4.1. Bước 1 – Kiểm tra tính hợp pháp của điều kiện
Công chứng viên đánh giá xem điều kiện có vi phạm điều cấm hay trái đạo đức xã hội hay không.
Ví dụ: điều kiện “không kết hôn” là trái đạo đức và bị vô hiệu.
4.2. Bước 2 – Xác minh việc người thừa kế đã đáp ứng điều kiện
Người thừa kế phải cung cấp tài liệu chứng minh, ví dụ:
-
Văn bằng tốt nghiệp;
-
Giấy xác nhận chăm sóc người để lại di sản;
-
Chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Nếu không chứng minh được, công chứng sẽ tạm ngừng hoặc không chứng nhận.
4.3. Bước 3 – Lập văn bản nhận hoặc phân chia di sản
Tùy trường hợp:
-
Văn bản khai nhận di sản (một người thừa kế).
-
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nhiều người thừa kế).
Trong văn bản phải ghi rõ:
-
Điều kiện thừa kế đã được đáp ứng;
-
Phần di sản được nhận;
-
Ý kiến thống nhất của các đồng thừa kế.
4.4. Bước 4 – Ký và công chứng
Công chứng viên kiểm tra lần cuối trước khi chứng nhận.
4.5. Bước 5 – Sang tên tài sản
Người thừa kế sử dụng văn bản công chứng để:
-
Đăng ký biến động đất đai;
-
Chuyển quyền tài sản;
-
Nhận sổ tiết kiệm, cổ phần,… theo quy định.
5. Các vấn đề thường gặp khi thừa kế có điều kiện
5.1. Điều kiện không rõ ràng hoặc khó chứng minh
Ví dụ: “phải sống tốt”, “phải hiếu thảo”, “phải chăm sóc tận tình”…
→ Công chứng viên thường yêu cầu tài liệu cụ thể hoặc các bên đồng thừa kế xác nhận.
5.2. Điều kiện bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ
Theo “Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015”, phần di chúc trái pháp luật sẽ bị vô hiệu nhưng phần còn lại vẫn có hiệu lực.
5.3. Tranh chấp giữa người thừa kế
Tranh chấp thường phát sinh về:
-
Việc đánh giá đã đủ điều kiện hay chưa;
-
Mức độ chứng minh của mỗi bên;
-
Người thừa kế khác không đồng ý việc một người được hưởng di sản theo điều kiện.
5.4. Điều kiện liên quan nghĩa vụ tài chính
Nếu điều kiện là “trả nợ thay”, “thanh toán chi phí mai táng”,…
→ Người thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ trước khi nhận di sản theo “Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015”.
6. Ví dụ minh họa
Ông A lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho con gái B với điều kiện thừa kế: B phải tốt nghiệp đại học trước năm 30 tuổi.
Sau khi ông A mất:
-
B cung cấp bằng tốt nghiệp và giấy khai sinh;
-
Văn phòng công chứng xác định điều kiện hợp pháp và đã được đáp ứng;
-
Công chứng văn bản khai nhận di sản cho B.
Ngược lại, nếu B chưa tốt nghiệp, di chúc có thể bị thực hiện theo thừa kế pháp luật hoặc phần di sản đó chờ đến khi điều kiện hoàn thành (nếu không có thời hạn).
Kết luận
Việc nhận di sản khi có điều kiện thừa kế đòi hỏi người thừa kế phải chứng minh đầy đủ rằng mình đã đáp ứng yêu cầu của người để lại di sản. Công chứng văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản trong trường hợp này đóng vai trò quyết định trong việc xác lập quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Bị ép ký đơn ly hôn: Cách bảo vệ quyền lợi
>>> Bảo mật thông tin trong công chứng vay tín chấp ngân hàng
>>> Công chứng uỷ quyền kinh doanh – vấn đề cần chú ý
>>> Văn phòng công chứng Hà Nội hỗ trợ công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
>>> Công chứng mua bán xe hợp đồng mua bán xe điện, xe hybrid
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com
