Văn bản khai nhận thừa kế là thủ tục quan trọng xác lập quyền sở hữu hợp pháp của người thừa kế đối với di sản. Tuy nhiên, để văn bản này có hiệu lực pháp lý, công chứng hoặc chứng thực phải tuân thủ các điều kiện nhất định. Việc nắm rõ điều kiện công chứng, chứng thực văn bản khai nhận thừa kế giúp người thừa kế thực hiện thủ tục nhanh chóng, tránh vi phạm pháp luật và hạn chế tranh chấp. Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết các điều kiện theo quy định hiện hành.

>>> Xem thêm: Câu chuyện phía sau mỗi bản di chúc tại văn phòng công chứng

1. Căn cứ pháp lý

văn bản khai nhận thừa kế

  • “Điều 611, 643, 644 Bộ luật Dân sự 2015” – quyền thừa kế và hiệu lực di chúc, thỏa thuận phân chia di sản.

  • “Điều 43, 44 Luật Công chứng 2014” – điều kiện công chứng văn bản.

  • “Điều 25, 26 Luật Công chứng 2014” – công chứng viên và thẩm quyền.

  • “Điều 38, 39 Luật Chứng thực 2014” – điều kiện chứng thực văn bản.

  • “Nghị định 01/2017/NĐ-CP” hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai về việc đăng ký quyền sử dụng đất.

2. Điều kiện công chứng văn bản khai nhận thừa kế

  1. Các bên có đủ năng lực hành vi dân sự

    • Người thừa kế phải đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo Điều 12 Bộ luật Dân sự 2015.

    • Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cần có người đại diện hợp pháp tham gia thủ tục.

  2. Người yêu cầu công chứng là người có quyền thừa kế hợp pháp

    • Người thừa kế theo di chúc hoặc pháp luật.

    • Trường hợp nhiều người thừa kế → phải có thỏa thuận hoặc văn bản phân chia di sản thống nhất.

  3. Di sản thừa kế xác định rõ ràng

    • Tài sản được khai nhận phải xác định cụ thể, ví dụ: bất động sản, ô tô, tiền, cổ phần…

    • Nếu tài sản chưa được cấp giấy chứng nhận hoặc đang tranh chấp → cần làm rõ theo hướng dẫn pháp luật trước khi công chứng.

  4. Hồ sơ đầy đủ và hợp pháp

    • Giấy tờ nhân thân của các bên (CMND/CCCD, hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy chứng tử).

    • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu di sản (sổ đỏ, hợp đồng mua bán, giấy tờ hợp pháp khác).

    • Di chúc (nếu có) hoặc thỏa thuận phân chia di sản hợp pháp.

  5. Người công chứng hoặc chứng thực xác minh

    • Công chứng viên hoặc cơ quan chứng thực kiểm tra giấy tờ, xác minh thông tin để bảo đảm văn bản khai nhận thừa kế hợp pháp.

Xem thêm:  Hộ kinh doanh nộp thuế khoán có xuất hóa đơn không?

>>> Xem thêm: Thời gian thực hiện dịch vụ sang tên sổ đỏ là bao lâu?

3. Điều kiện chứng thực văn bản khai nhận thừa kế

văn bản khai nhận thừa kế

  1. Cá nhân yêu cầu chứng thực xuất trình đầy đủ giấy tờ tùy thân.

  2. Văn bản khai nhận thừa kế có nội dung đúng pháp luật:

    • Chỉ chứng thực chữ ký của các bên, không xác minh tính đúng sai nội dung.

  3. Di sản thừa kế xác định được: tài sản cụ thể, không mơ hồ.

  4. Người chứng thực (UBND cấp xã/phường) xác nhận chữ ký hợp pháp của các bên.

Lưu ý: Chứng thực khác với công chứng: chứng thực chỉ xác nhận chữ ký và sự đồng ý của các bên, công chứng xác nhận cả nội dung và pháp lý của văn bản.

>>> Xem thêm: 5 lý do khiến công chứng nhà đất thất bại nếu không chuẩn bị kỹ

4. Lưu ý quan trọng

  1. Nhiều người thừa kế: cần có văn bản thống nhất phân chia di sản để tránh tranh chấp sau khi công chứng.

  2. Tài sản đang tranh chấp: công chứng viên có quyền từ chối công chứng nếu quyền sở hữu chưa rõ ràng.

  3. Người thừa kế ở nước ngoài: có thể ủy quyền công chứng hoặc chứng thực văn bản thông qua đại sứ quán, lãnh sự quán Việt Nam.

  4. Hạn chế giấy tờ giả, không hợp pháp: công chứng viên sẽ từ chối nếu hồ sơ không hợp pháp.

>>> Xem thêm: Những trường hợp pháp lý nên dùng Công chứng di chúc tại nhà

5. Kết luận

Để công chứng hoặc chứng thực văn bản khai nhận thừa kế hợp pháp, các bên phải đảm bảo đầy đủ năng lực hành vi, quyền thừa kế hợp pháp, di sản xác định rõ ràng và hồ sơ hợp pháp. Việc tuân thủ đúng Bộ luật Dân sự 2015, Luật Công chứng 2014, Luật Chứng thực 2014 giúp người thừa kế bảo vệ quyền lợi, tránh tranh chấp và hoàn tất thủ tục sang tên, đăng ký di sản một cách nhanh chóng và hợp pháp.

Xem thêm:  Tư vấn pháp lý về xử lý chữ ký giả trong hợp đồng công chứng

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá bằng ngoại tệ có hợp pháp không?

>>> Hồ sơ cần chuẩn bị khi công chứng văn bản từ chối nhận di sản

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội uy tín, phục vụ nhanh chóng tại mọi quận

>>>  Công chứng văn bản thừa kế cần bao nhiêu người đồng thừa kế ký tên?

>>> Mẹo giúp hoàn tất nhanh thủ tục đăng ký kết hôn chỉ trong một ngày

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá