Công chứng văn bản thừa kế là một bước bắt buộc trong quá trình xác lập quyền thừa kế tài sản hợp pháp. Tuy nhiên, rất nhiều người không nắm rõ các loại giấy tờ cần thiết, đặc biệt là một số “giấy tờ bắt buộc” nếu thiếu sẽ khiến quá trình chia di sản bị đình trệ hoặc thậm chí không thực hiện được. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn đầy đủ về thủ tục công chứng văn bản thừa kế, lưu ý những giấy tờ không thể thiếu, căn cứ pháp lý và ví dụ minh họa thực tế.
>>> Xem thêm: Sổ đỏ bị thất lạc? Đừng lo! Dịch vụ sổ đỏ sẽ giúp bạn làm lại nhanh chóng!
1. Căn cứ pháp lý về công chứng văn bản thừa kế
1.1. Bộ luật Dân sự 2015
-
Điều 612: Di sản bao gồm tài sản riêng và phần tài sản thuộc sở hữu chung của người chết
-
Điều 620 – 658: Quy định về việc xác lập quyền thừa kế, chia di sản, từ chối nhận di sản và nghĩa vụ của người thừa kế
1.2. Luật Công chứng 2014
-
Điều 57: Văn bản khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng
1.3. Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Thông tư 226/2016/TT-BTC
-
Hướng dẫn về việc chứng thực, lệ phí công chứng và kê khai thuế trong trường hợp thừa kế
2. Khi nào phải công chứng văn bản thừa kế?
2.1. Trường hợp bắt buộc
-
Khi di sản là bất động sản, xe ô tô, cổ phần, tài khoản ngân hàng… cần sang tên thì buộc phải có văn bản công chứng thừa kế
-
Khi có nhiều người thừa kế, cần lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản nếu chỉ có một người thừa kế
2.2. Trường hợp không bắt buộc nhưng nên thực hiện
-
Thừa kế tài sản nhỏ, tài sản không đăng ký quyền sở hữu (tiền mặt, đồ vật,…) nhưng để đảm bảo rõ ràng, minh bạch
>>> Xem thêm: Công chứng trọn gói – Tiết kiệm thời gian – Chỉ có tại văn phòng công chứng!
3. Hồ sơ công chứng văn bản thừa kế: Giấy nào không thể thiếu?
3.1. Giấy chứng tử
Đây là giấy tờ quan trọng nhất, nếu thiếu sẽ không thể mở thừa kế. Theo quy định tại Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015, thời điểm mở thừa kế là lúc người để lại di sản chết. Giấy chứng tử là căn cứ xác định thời điểm này.
3.2. Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế
-
Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, quyết định nhận con nuôi, bản án xác nhận quan hệ huyết thống…
-
Đây là căn cứ để xác định ai là người được hưởng thừa kế theo pháp luật
3.3. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của người chết
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), đăng ký xe, sổ tiết kiệm, cổ phiếu…
-
Đây là căn cứ để xác định di sản để lại
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách làm Công chứng văn bản thừa kế nhanh chóng.
3.4. Di chúc (nếu có)
-
Nếu có di chúc thì phải nộp bản gốc hoặc bản sao y hợp lệ
-
Di chúc phải đúng mẫu, hợp pháp theo Điều 630 Bộ luật Dân sự
3.5. CMND/CCCD và hộ khẩu của người thừa kế
-
Bản sao có chứng thực để phục vụ lập văn bản
4. Trình tự công chứng văn bản thừa kế
4.1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
Người yêu cầu công chứng chuẩn bị các giấy tờ nêu ở mục trên và đến Văn phòng công chứng để nộp hồ sơ.
4.2. Kiểm tra, lập và ký văn bản
-
Công chứng viên kiểm tra hồ sơ
-
Lập văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản
-
Tất cả người thừa kế phải cùng có mặt để ký hoặc có giấy ủy quyền hợp lệ
4.3. Nhận văn bản đã công chứng
-
Sau 1 – 3 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ
-
Văn bản công chứng được dùng để sang tên tài sản tại các cơ quan Nhà nước
5. Ví dụ minh họa thực tế về công chứng văn bản thừa kế
>>> Xem thêm: Những trường hợp khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật
Trường hợp điển hình:
Bà X qua đời, để lại một căn nhà tại Hà Nội đứng tên bà X. Bà có ba người con: A, B, và C. Không có di chúc.
Thủ tục thực hiện như sau:
-
Chuẩn bị giấy chứng tử của bà X, sổ đỏ căn nhà, giấy khai sinh ba người con, hộ khẩu, CCCD
-
Ba người con cùng đến Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ để lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản
-
Sau khi công chứng, ba người làm hồ sơ sang tên tại Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Vì là thừa kế giữa mẹ – con nên được miễn thuế TNCN theo quy định
Lưu ý: Nếu không có giấy chứng tử, thủ tục sẽ bị từ chối công chứng, vì không xác định được thời điểm mở thừa kế và người để lại di sản đã chết hay chưa.
6. Lưu ý quan trọng khi công chứng văn bản thừa kế
>>> Xem thêm: Con nuôi được chia như con ruột? Quy định về quyền thừa kế như con ruột
-
Phải có đầy đủ người thừa kế hoặc giấy từ chối nhận di sản có công chứng
-
Không sử dụng giấy tờ giả hoặc sai thông tin – có thể bị từ chối công chứng hoặc vô hiệu hóa văn bản
-
Di chúc viết tay phải hợp lệ về hình thức, chữ ký, ngày tháng và người làm chứng
-
Chỉ công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng – không được công chứng tại UBND cấp xã trong trường hợp thừa kế
Kết luận
Công chứng văn bản thừa kế là bước then chốt để hợp thức hóa quyền sở hữu di sản của người thừa kế. Tuy nhiên, rất nhiều trường hợp bị trì hoãn hoặc từ chối công chứng chỉ vì thiếu các giấy tờ quan trọng, đặc biệt là giấy chứng tử – căn cứ pháp lý bắt buộc để mở thừa kế. Do đó, việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hiểu rõ trình tự pháp lý và tuân thủ quy định là điều kiện tiên quyết để quá trình chia di sản diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và đúng pháp luật.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com