Trong bối cảnh các hoạt động hợp tác kinh doanh ngày càng phát triển, việc xác định và công chứng thừa kế tài sản BCC (tài sản phát sinh từ hợp đồng hợp tác kinh doanh – BCC) trở thành một vấn đề pháp lý được nhiều gia đình quan tâm. Đây là loại tài sản có tính đặc thù, gắn với quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng, nên quá trình khai nhận và công chứng thường phức tạp hơn tài sản thông thường. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục và các lưu ý pháp lý quan trọng giúp bạn xử lý trọn vẹn việc thừa kế tài sản từ hợp đồng BCC.

>>> Xem thêm: Ưu – nhược điểm của văn phòng công chứng tư nhân so với Phòng công chứng Nhà nước

1. Khái niệm tài sản phát sinh từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

Thừa kế tài sản

Hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định tại “Luật Đầu tư 2020”, là thỏa thuận giữa các nhà đầu tư nhằm phân chia lợi nhuận, sản phẩm hoặc thực hiện hoạt động chung.
Tài sản hình thành từ hợp đồng BCC có thể bao gồm:

  • Quyền hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn;

  • Phần tài sản hình thành sau hợp tác (máy móc, thiết bị, cơ sở vật chất,…);

  • Quyền quản lý hoặc quyền tham gia điều hành theo thỏa thuận;

  • Các khoản phải thu từ lợi nhuận hoặc sản phẩm của hợp tác.

Đây đều là tài sản có giá trị và có thể trở thành di sản thừa kế khi nhà đầu tư qua đời.

>>> Xem thêm: Khi thuê dịch vụ làm sổ đỏ, nên chuẩn bị giấy tờ gì?

2. Cơ sở pháp lý công chứng thừa kế tài sản BCC

Một số căn cứ pháp lý quan trọng:

  • “Bộ luật Dân sự 2015” – quy định về thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật;

  • “Luật Công chứng 2014” và “Luật Công chứng 2024” – quy định về công chứng văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản;

  • “Luật Đầu tư 2020” – quy định về hợp đồng BCC và quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư;

  • Nội dung hợp đồng BCC đã ký kết và các phụ lục liên quan.

3. Xác định phần di sản trong tài sản BCC

Để công chứng thừa kế, cần xác định rõ phần tài sản của người chết trong hợp đồng, bao gồm:

3.1. Tỷ lệ góp vốn hoặc đóng góp trong hợp tác

Di sản chỉ bao gồm phần tài sản tương ứng với tỷ lệ góp vốn của người đã chết.

3.2. Quyền hưởng lợi nhuận và quyền khai thác tài sản

Các quyền này có thể tiếp tục được thừa kế nếu hợp đồng không có điều khoản hạn chế chuyển giao.

Xem thêm:  Thế chấp nhà nhưng không thế chấp đất có được không?

3.3. Các khoản lợi nhuận chưa chia hoặc chưa nhận

Lợi nhuận chưa thanh toán là tài sản phải được xác định rõ để đưa vào văn bản khai nhận di sản.

4. Hồ sơ yêu cầu công chứng thừa kế tài sản BCC

Thừa kế tài sản

Người thừa kế cần chuẩn bị đầy đủ:

  • Giấy chứng tử của người để lại di sản;

  • CMND/CCCD, hộ khẩu của người thừa kế;

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) và các phụ lục;

  • Văn bản xác nhận tỷ lệ góp vốn hoặc tài sản do các bên hợp tác xác nhận;

  • Tài liệu chứng minh lợi nhuận phát sinh hoặc tài sản hình thành;

  • Di chúc (nếu có);

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế: khai sinh, đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu,…

>>> Xem thêm: Công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì để tránh rắc rối?

5. Quy trình công chứng thừa kế tài sản BCC

5.1. Bước 1 – Xác minh tài sản và quyền tài sản

Văn phòng công chứng kiểm tra xem tài sản BCC có được phép chuyển giao theo quy định hợp đồng và pháp luật hay không.

5.2. Bước 2 – Xác định hàng thừa kế hoặc người được chỉ định trong di chúc

Áp dụng quy định về thừa kế tại “Bộ luật Dân sự 2015”.

5.3. Bước 3 – Lập văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia

Văn bản sẽ ghi rõ phần tài sản BCC được thừa kế, bao gồm giá trị góp vốn và quyền hưởng lợi nhuận.

5.4. Bước 4 – Công chứng

Văn phòng công chứng chứng nhận văn bản theo quy định của “Luật Công chứng”.

5.5. Bước 5 – Thực hiện quyền của người thừa kế với đối tác hợp tác

Người thừa kế tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

6. Những lưu ý quan trọng khi thừa kế tài sản BCC

6.1. Kiểm tra điều khoản hạn chế chuyển giao

Một số hợp đồng có điều khoản người thừa kế không mặc nhiên tiếp nhận quyền tham gia hợp tác.

6.2. Nghĩa vụ tài chính của người chết

Trước khi nhận di sản, người thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ tài chính còn tồn đọng theo “Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015”.

6.3. Tranh chấp giữa các bên hợp tác

Nếu hợp tác kinh doanh đang có tranh chấp, việc công chứng có thể bị tạm dừng cho đến khi giải quyết xong.

6.4. Hợp đồng BCC với nhà đầu tư nước ngoài

Cần lưu ý quy định của “Luật Đầu tư 2020” về chuyển giao quyền và nghĩa vụ.

7. Ví dụ minh họa

Ông A và ông B hợp tác khai thác dịch vụ vận tải theo hợp đồng BCC, mỗi người góp 50% vốn.
Ông A qua đời, để lại một phần thừa kế tài sản BCC gồm:

  • 50% giá trị vốn góp;

  • Quyền hưởng 50% lợi nhuận chưa chia;

  • Quyền quản lý theo thỏa thuận.

Xem thêm:  Những sai lầm phổ biến khi chia tài sản thừa kế cần tránh

Người thừa kế của ông A thực hiện thủ tục khai nhận di sản tại văn phòng công chứng và sau đó tiếp tục tham gia hợp tác cùng ông B hoặc rút vốn theo điều khoản hợp đồng.

Kết luận

Thừa kế tài sản phát sinh từ hợp đồng hợp tác kinh doanh đòi hỏi hiểu rõ quyền tài sản, nội dung hợp đồng và quy định pháp luật liên quan. Nếu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nắm rõ quy trình, người thừa kế có thể hoàn tất việc công chứng thừa kế tài sản BCC một cách nhanh chóng và đúng pháp luật.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Bị ép ký đơn ly hôn: Cách bảo vệ quyền lợi

>>> Bảo mật thông tin trong công chứng vay tín chấp ngân hàng

>>> Công chứng uỷ quyền kinh doanh – vấn đề cần chú ý

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội hỗ trợ công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

>>> Công chứng mua bán xe hợp đồng mua bán xe điện, xe hybrid

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá