Trong hoạt động tín dụng, việc ký kết hợp đồng vay vốn giữa ngân hàng và khách hàng là thủ tục quan trọng để xác lập quan hệ pháp lý vay – trả giữa hai bên. Tuy nhiên, không phải mọi hợp đồng vay vốn đều cần công chứng. Pháp luật quy định rõ các trường hợp bắt buộc phải công chứng hợp đồng vay thế chấp ngân hàng nhằm bảo đảm tính pháp lý, tránh tranh chấp và đảm bảo quyền lợi của các bên. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ những trường hợp phải công chứng, căn cứ pháp lý mới nhất và các ví dụ thực tế minh họa.
>>> Xem thêm: Khi cần công chứng nhanh – hãy chọn văn phòng công chứng uy tín, phục vụ tận tâm.
1. Căn cứ pháp lý về công chứng hợp đồng vay thế chấp ngân hàng
Việc công chứng hợp đồng vay thế chấp ngân hàng hiện nay được quy định tại các văn bản pháp luật sau:
-
Bộ luật Dân sự năm 2015, đặc biệt là Điều 317 – 319 quy định về thế chấp tài sản.
-
Luật Công chứng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2023).
-
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi, bổ sung năm 2024).
-
Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm.
-
Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn chi tiết về việc đăng ký và cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm.
Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp tổ chức tín dụng ký kết với doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh và được lựa chọn hình thức công chứng hoặc không.
2. Các trường hợp bắt buộc phải công chứng hợp đồng vay thế chấp ngân hàng
Căn cứ pháp luật hiện hành, các trường hợp sau phải công chứng hợp đồng vay thế chấp ngân hàng:
Thứ nhất, khi tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất.
Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, các giao dịch về quyền sử dụng đất và nhà ở, bao gồm thế chấp, phải được công chứng hoặc chứng thực.
Ví dụ: Một cá nhân dùng sổ đỏ căn nhà của mình để thế chấp vay vốn ngân hàng. Hợp đồng thế chấp này bắt buộc phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trước khi đăng ký giao dịch bảo đảm.
Thứ hai, khi tài sản thế chấp thuộc sở hữu chung của vợ chồng hoặc đồng sở hữu.
Theo Điều 35 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, việc định đoạt tài sản chung phải có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai vợ chồng. Do đó, hợp đồng thế chấp trong trường hợp này bắt buộc phải công chứng, đồng thời phải có chữ ký của tất cả đồng chủ sở hữu.
Ví dụ: Hai vợ chồng cùng đứng tên sổ đỏ căn hộ. Khi người chồng ký hợp đồng thế chấp vay vốn ngân hàng, hồ sơ sẽ bị từ chối nếu không có chữ ký của vợ trong hợp đồng công chứng.
Thứ ba, khi bên thế chấp là cá nhân hoặc hộ gia đình, không phải tổ chức tín dụng hay doanh nghiệp.
Theo quy định của Luật Công chứng 2014, các hợp đồng, giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của cá nhân, hộ gia đình cần công chứng để đảm bảo tính xác thực và phòng ngừa tranh chấp.
Thứ tư, khi ngân hàng yêu cầu công chứng bắt buộc trong chính sách nội bộ hoặc điều kiện cho vay.
Nhiều ngân hàng quy định tất cả các hợp đồng vay thế chấp, bất kể giá trị hay loại tài sản, đều phải công chứng để đảm bảo tính pháp lý khi xử lý nợ xấu.
>>> Xem thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng – giải pháp an toàn cho mọi giao dịch nhà đất
3. Các trường hợp không bắt buộc phải công chứng hợp đồng vay thế chấp ngân hàng
Không phải mọi hợp đồng vay thế chấp đều cần công chứng. Một số trường hợp được miễn bao gồm:
-
Giao dịch giữa tổ chức tín dụng với doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh, khi hai bên có thỏa thuận không công chứng.
-
Trường hợp thế chấp tài sản là động sản không phải đăng ký quyền sở hữu (ví dụ: hàng tồn kho, thiết bị sản xuất, quyền đòi nợ).
-
Các giao dịch bảo đảm nội bộ trong hệ thống ngân hàng, không liên quan đến bên thứ ba.
Theo Điều 4 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, việc đăng ký giao dịch bảo đảm trong các trường hợp này vẫn được thực hiện bình thường dù không có văn bản công chứng, miễn là có đầy đủ hồ sơ hợp pháp theo quy định.
Ví dụ: Một công ty cổ phần vay vốn ngân hàng bằng cách thế chấp máy móc thiết bị sản xuất. Do đây là tài sản không bắt buộc đăng ký quyền sở hữu, hợp đồng thế chấp có thể không cần công chứng, trừ khi ngân hàng yêu cầu thêm để tăng tính pháp lý.
4. Hậu quả pháp lý khi không công chứng hợp đồng vay thế chấp ngân hàng trong trường hợp bắt buộc
Nếu hợp đồng vay thế chấp thuộc trường hợp bắt buộc công chứng mà không thực hiện, hậu quả pháp lý rất nghiêm trọng.
-
Hợp đồng có thể bị tuyên vô hiệu theo quy định tại Điều 117 và Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015 vì vi phạm điều kiện về hình thức.
-
Ngân hàng không được quyền xử lý tài sản bảo đảm, vì biện pháp thế chấp không được công nhận hợp pháp.
-
Người vay có thể bị mất cơ hội vay vốn hoặc bị yêu cầu bồi thường thiệt hại do làm sai quy trình pháp lý.
Ví dụ: Một cá nhân dùng quyền sử dụng đất để vay 2 tỷ đồng nhưng không công chứng hợp đồng thế chấp. Khi không trả được nợ, ngân hàng khởi kiện ra tòa nhưng bị bác yêu cầu xử lý tài sản do hợp đồng thế chấp vô hiệu về hình thức.
>>> Xem thêm: Trường hợp đặc biệt cần Công chứng ngoài trụ sở.
5. Quy trình công chứng hợp đồng vay thế chấp ngân hàng đúng quy định pháp luật
Để đảm bảo tính hợp pháp, quy trình công chứng cần thực hiện theo Điều 40 – 43 Luật Công chứng 2014 như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm: dự thảo hợp đồng vay và hợp đồng thế chấp, giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, giấy tờ hôn nhân (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng. Công chứng viên kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ, nội dung hợp đồng.
Bước 3: Các bên đọc lại nội dung, ký tên trước mặt công chứng viên.
Bước 4: Công chứng viên ký, đóng dấu và ghi vào sổ công chứng.
Bước 5: Các bên nộp lệ phí công chứng và nhận lại hợp đồng đã được chứng nhận.
Ví dụ thực tế: Một hộ gia đình tại Hà Nội thế chấp nhà đất vay 1,5 tỷ đồng tại ngân hàng thương mại. Nhờ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ nhân thân và hồ sơ tài sản, quy trình công chứng chỉ diễn ra trong 1 ngày và hồ sơ vay được giải ngân ngay sau đó.
Kết luận
Việc xác định đúng các trường hợp bắt buộc phải công chứng hợp đồng vay thế chấp ngân hàng là yếu tố quan trọng để bảo đảm quyền lợi pháp lý cho cả người vay và ngân hàng. Công chứng không chỉ giúp hợp đồng có hiệu lực pháp lý cao mà còn là cơ sở vững chắc khi xảy ra tranh chấp. Do đó, người dân và doanh nghiệp cần nắm rõ quy định, thực hiện công chứng đúng trình tự, đặc biệt với các tài sản có giá trị lớn như đất đai, nhà ở hoặc tài sản chung. Việc tuân thủ pháp luật mới nhất về công chứng sẽ giúp giao dịch vay vốn diễn ra an toàn, hợp pháp và hiệu quả.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Các trường hợp công chứng viên từ chối công chứng hợp đồng mua bán xe
>>> Hợp đồng ở nhờ đối với tài sản thừa kế chưa chia: Khó khăn và cách giải quyết
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com