Trong thực tế, nhiều mảnh đất được cấp cho nhiều người đồng sở hữu, thường là anh chị em trong gia đình, vợ chồng hoặc nhóm hộ gia đình. Điều này dễ dẫn đến tranh chấp khi các bên không thống nhất được cách sử dụng, chuyển nhượng hoặc phân chia quyền lợi. Vậy khi xảy ra tranh chấp đất đồng sở hữu, phải xử lý thế nào để đúng quy định pháp luật và đảm bảo quyền lợi của các bên?

>>> Xem thêm: Hãy để văn phòng công chứng giải quyết mọi thủ tục rườm rà cho bạn.

1. Căn cứ pháp lý về tranh chấp đất đồng sở hữu

tranh chấp đất đồng sở hữu

  • Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025):

    • Điều 98: Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhiều người đồng sở hữu.

    • Điều 190: Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã.

    • Điều 191: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

  • Bộ luật Dân sự 2015:

    • Điều 213: Sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.

    • Điều 218: Quyền định đoạt tài sản thuộc sở hữu chung.

2. Thế nào là đất đồng sở hữu?

Đất đồng sở hữu là mảnh đất có nhiều người cùng đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Có 2 loại đồng sở hữu chính:

  • Sở hữu chung hợp nhất: Các đồng sở hữu cùng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau, không xác định phần quyền cụ thể. Ví dụ: đất của vợ chồng.

  • Sở hữu chung theo phần: Quyền sử dụng đất được chia theo tỷ lệ của từng người. Ví dụ: anh em cùng thừa kế một mảnh đất nhưng tỷ lệ khác nhau.

>>> Xem thêm: Cần làm gấp giấy tờ? Hãy chọn Dịch vụ làm sổ đỏ.

3. Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đồng sở hữu

tranh chấp đất đồng sở hữu

  • Không thống nhất được việc sử dụng đất (xây dựng, cho thuê, bán…).

  • Một người tự ý bán hoặc chuyển nhượng phần đất mà không có sự đồng ý của các đồng sở hữu còn lại.

  • Mâu thuẫn khi phân chia tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất.

  • Tranh chấp giữa vợ chồng sau ly hôn về quyền sử dụng đất chung.

4. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp đất đồng sở hữu

4.1 Tôn trọng thỏa thuận của các bên

Theo Điều 218 Bộ luật Dân sự 2015, việc định đoạt đất đồng sở hữu cần có sự đồng ý của tất cả các đồng sở hữu (trừ khi có thỏa thuận khác).

4.2 Hòa giải tại cơ sở

Theo Điều 190 Luật Đất đai 2024, mọi tranh chấp đất đai trước khi khởi kiện đều phải hòa giải tại UBND xã.

Xem thêm:  Công chứng ủy quyền ở đâu cho an tâm? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ

4.3 Giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền

  • Nếu hòa giải thành: Các bên thực hiện theo biên bản hòa giải.

  • Nếu hòa giải không thành: Người có quyền lợi liên quan có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

>>> Xem thêm: Đừng im lặng trước hành vi lấn chiếm đất đai.

5. Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đồng sở hữu

5.1 Hồ sơ khởi kiện

  • Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhiều đồng sở hữu.

  • Chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm (hợp đồng mua bán trái phép, giấy tờ thừa kế…).

  • Biên bản hòa giải không thành tại UBND xã.

5.2 Trình tự giải quyết

  • Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện.

  • Tòa án thụ lý, xác minh và xét xử theo quy định.

  • Bản án có hiệu lực sẽ là căn cứ thi hành, kể cả việc buộc một bên chuyển nhượng lại phần đất hoặc chia tách quyền sử dụng đất.

6. Ví dụ minh họa thực tế

Ba anh em ông A, bà B và ông C cùng đứng tên sở hữu một mảnh đất 300m² do cha mẹ để lại. Ông A muốn bán toàn bộ mảnh đất để chia tiền, nhưng bà B và ông C không đồng ý. Ông A tự ý ký hợp đồng bán đất cho người khác. Sau khi phát hiện, bà B và ông C đã gửi đơn khởi kiện. Tòa án xác định hợp đồng bán đất vô hiệu vì thiếu sự đồng ý của tất cả đồng sở hữu, đồng thời yêu cầu các bên tiến hành phân chia quyền sử dụng đất theo thừa kế.

>>> Xem thêm: Dành cho người bận rộn – Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 chủ nhật.

7. Lưu ý khi sử dụng đất đồng sở hữu để tránh tranh chấp

  • Khi thực hiện giao dịch (bán, tặng cho, thế chấp…), tất cả đồng sở hữu phải cùng ký tên hoặc có văn bản ủy quyền hợp lệ.

  • Nếu có nhu cầu tách riêng phần đất, nên làm thủ tục chia tách quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước.

  • Trong gia đình, nên lập văn bản thỏa thuận rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của từng đồng sở hữu để tránh tranh chấp sau này.

Kết luận

Tranh chấp đất đồng sở hữu là dạng tranh chấp phức tạp vì liên quan đến nhiều người cùng có quyền lợi và nghĩa vụ. Để giải quyết, các bên nên ưu tiên hòa giải, nếu không thành thì cần khởi kiện ra Tòa án để bảo vệ quyền lợi hợp pháp. Người dân nên nắm rõ quy định pháp luật và chuẩn bị chứng cứ đầy đủ để quá trình giải quyết được thuận lợi.

Xem thêm:  Tận dụng phép năm của nhân viên, công ty phải trả lương thế nào?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Các trường hợp công chứng viên từ chối công chứng hợp đồng mua bán xe

>>> Hợp đồng ở nhờ đối với tài sản thừa kế chưa chia: Khó khăn và cách giải quyết

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá