Mua bán nhà đất là một giao dịch dân sự phổ biến, tuy nhiên đây là loại tài sản đặc biệt nên khi thực hiện chuyển nhượng, các bên sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thuế, phí theo quy định pháp luật. Việc nắm rõ các loại thuế, phí khi mua bán nhà đất sẽ giúp các bên chủ động hơn về tài chính và tránh những rủi ro pháp lý.
>>> Xem thêm: Có được công chứng hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng tại văn phòng công chứng?
1. Căn cứ pháp lý về thuế, phí khi mua bán nhà đất
Các quy định về thuế, phí trong giao dịch mua bán nhà đất được ghi nhận tại:
-
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012)
-
Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
-
Luật Phí và lệ phí 2015
-
Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 10/2022/NĐ-CP)
-
Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành
2. Các loại thuế, phí khi mua bán nhà đất
2.1 Thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, bên bán (chuyển nhượng) phải nộp thuế thu nhập cá nhân với mức:
Thuế TNCN = 2% × Giá chuyển nhượng
Trong đó, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng mua bán nhưng không được thấp hơn bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành.
Ví dụ: Ông A bán mảnh đất cho bà B với giá 2 tỷ đồng, giá đất theo bảng giá nhà nước là 1,8 tỷ đồng. Thuế TNCN sẽ tính trên 2 tỷ đồng, nghĩa là 2% × 2 tỷ = 40 triệu đồng.
Một số trường hợp được miễn thuế TNCN, ví dụ: chuyển nhượng giữa vợ và chồng, cha mẹ và con, anh chị em ruột (theo khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007).
>>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cần hồ sơ gì và thời gian bao lâu?
2.2 Lệ phí trước bạ
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khi nhận chuyển nhượng nhà đất, bên mua phải nộp lệ phí trước bạ với mức:
Lệ phí trước bạ = 0,5% × Giá tính lệ phí
Giá tính lệ phí là giá đất theo bảng giá do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai.
Ví dụ: Bà B mua mảnh đất của ông A và giá tính lệ phí theo bảng giá đất của tỉnh là 1,5 tỷ đồng. Lệ phí trước bạ phải nộp là 0,5% × 1,5 tỷ = 7,5 triệu đồng.
2.3 Phí thẩm định hồ sơ
Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi đăng ký sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, người mua phải nộp phí thẩm định hồ sơ. Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, thường dao động từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng tùy giá trị tài sản và địa phương.
2.4 Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính dựa trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng.
Ví dụ: Hợp đồng mua bán nhà đất trị giá 2 tỷ đồng sẽ có mức phí công chứng khoảng 1 triệu đồng (áp dụng biểu phí theo quy định).
>>> Xem thêm: Công nghệ AI có thể ứng dụng vào dịch vụ công chứng như thế nào?
3. Ai là người phải nộp thuế, phí khi mua bán nhà đất?
-
Thuế thu nhập cá nhân: Thông thường do bên bán nộp, nhưng các bên có thể thỏa thuận khác.
-
Lệ phí trước bạ: Do bên mua nộp để hoàn tất thủ tục sang tên.
-
Phí thẩm định hồ sơ và phí công chứng: Các bên có thể tự thỏa thuận chia sẻ hoặc do một bên chịu toàn bộ.
Ví dụ: Trong giao dịch giữa ông A và bà B, hai bên thống nhất bà B sẽ trả toàn bộ lệ phí trước bạ, phí công chứng, còn ông A sẽ nộp thuế thu nhập cá nhân.
4. Một số trường hợp được miễn thuế, phí khi mua bán nhà đất
Miễn thuế thu nhập cá nhân
-
Chuyển nhượng giữa vợ và chồng, cha mẹ và con, ông bà và cháu ruột, anh chị em ruột
-
Cá nhân chỉ có một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất
Miễn lệ phí trước bạ
-
Chuyển nhượng giữa các đối tượng nêu trên
-
Nhà, đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích công cộng, phúc lợi xã hội
>>> Xem thêm: Thời hạn của quyết định thu hồi đất được tính thế nào?
>>> Xem thêm: Có nên sử dụng hợp đồng mua bán viết tay khi giao dịch tài sản?
Kết luận
Khi thực hiện mua bán nhà đất, các bên cần lưu ý nghĩa vụ về thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ và phí công chứng. Việc nắm rõ các quy định này giúp giao dịch diễn ra thuận lợi, tránh bị xử phạt hoặc chậm trễ trong quá trình sang tên. Trước khi ký hợp đồng, các bên nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc công chứng viên để được hướng dẫn chi tiết và chính xác nhất.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com